ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2024/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 27
tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HẠN MỨC GIAO ĐẤT, CÔNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, NHẬN
CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Tín ngưỡng, Tôn
giáo ngày 18 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định hạn mức
giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất trên địa
bàn tỉnh Lâm Đồng, cụ thể như sau:
1. Hạn mức giao đất ở cho cá
nhân lại nông thôn (theo quy định tại khoản 2 Điều 195 của Luật Đất đai).
2. Hạn mức giao đất ở cho cá
nhân tại đô thị (theo quy định tại khoản 2 Điều 196 của Luật Đất đai).
3. Hạn mức công nhận đất ở cho
hộ gia đình, cá nhân đối với trường hợp sử dụng đất trước ngày 18 tháng 12 năm
1980 và từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 (theo
quy định tại khoàn 5 Điều 141 của Luật Đất đai).
4. Hạn mức giao đất nông nghiệp
để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
đất nông nghiệp do tự khai hoang, không có tranh chấp, gồm: đất trồng cây hằng
năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất là rừng
trồng (theo quy định tại khoản 4 Điều 139 của Luật Đất đai).
5. Hạn mức giao đất chưa sử dụng
cho cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt đế sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy
sản (theo quy định tại khoản 5 Điều 176 của Luật Đất đai).
6. Hạn mức nhận chuyển quyền sử
dụng đất nông nghiệp của cá nhân, gồm: đất trồng cây hằng năm, đất trồng cây
lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng phòng hộ là rừng trồng, đất rừng sản
xuất là rừng trồng (theo quy định tại khoản 3 Điều 177 của Luật Đất đai).
7. Hạn mức giao đất tôn giáo
cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc (theo quy định tại khoản 4 Điều
213 của Luật Đất đai).
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan Nhà nước được giao
thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai và các cơ quan, tổ chức, cá nhân
khác có liên quan.
2. Người sử dụng đất.
Điều 3.
Hạn mức giao đất ở, công nhận quyền sử dụng đất ở
1. Hạn mức giao đất ở cho cá
nhân tại nông thôn thuộc các xã của thành phố, các huyện: Không quá 72 m2
cho 01 cá nhân.
2. Hạn mức giao đất ở cho cá
nhân tại đô thị thuộc đơn vị hành chính là phường, thị trấn: Không quá 72 m2
cho 01 cá nhân.
3. Hạn mức công nhận đất ở cho
01 hộ gia đình, 01 cá nhân đối với trường hợp sử dụng đất trước ngày 18 tháng
12 năm 1980 và từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 15 tháng 10 năm
1993, như sau:
a) Hạn mức công nhận đất ở tại
nông thôn thuộc các xã của thành phố, các huyện: 400 m2.
b) Hạn mức công nhận đất ở tại
đô thị thuộc Phường 1, Phường 2 thành phố Đà Lạt và Phường 1, Phường 2, phường
B’lao thành phố Bảo Lộc: 200 m2.
c) Hạn mức công nhận đất ở tại
đô thị thuộc các phường còn lại của thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc, thị trấn:
300 m2.
Điều 4.
Hạn mức giao đất nông nghiệp theo quy định tại khoản 4 Điều 139 của Luật Đất
đai
1. Hạn mức giao đất trồng cây hằng
năm: Không quá 01 ha cho 01 cá nhân.
2. Hạn mức giao đất nuôi trồng
thủy sản: Không quá 01 ha cho 01 cá nhân.
3. Hạn mức giao đất trồng cây
lâu năm: không quá 10 ha cho 01 cá nhân
4. Hạn mức giao đất rừng sản xuất
là rừng trồng: Không quá 10 ha cho 01 cá nhân.
5. Hạn mức giao đất nông nghiệp
tại khoản 1, 2, 3, 4 của Điều này tính vào tổng hạn mức giao đất nông nghiệp
cho cá nhân quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 176 của Luật Đất đai.
Điều 5.
Hạn mức giao đất chưa sử dụng theo quy định tại khoản 5 Điều 176 của Luật Đất
đai
1. Hạn mức giao đất chưa sử dụng
để sử dụng vào mục đích đất trồng cây hằng năm: Không quá 01 ha cho 01 cá nhân.
2. Hạn mức giao đất chưa sử dụng
để sử dụng vào mục đích đất nuôi trồng thủy sản: Không quá 01 ha cho 01 cá nhân.
3. Hạn mức giao đất chưa sử dụng
để sử dụng vào mục đích đất trồng cây lâu năm: Không quá 10 ha cho 01 cá nhân.
4. Hạn mức giao đất chưa sử dụng
để sử dụng vào mục đích đất rừng phòng hộ là rừng trồng: Không quá 10 ha cho 01
cá nhân.
5. Hạn mức giao đất chưa sử dụng
đế sử dụng vào mục đích đất rừng sản xuất là rừng trồng: Không quá 10 ha cho 01
cá nhân.
Điều 6.
Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp theo quy định tại khoản 3 Điều
177 của Luật Đất đai
Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng
đất nông nghiệp của cá nhân đối với mỗi loại đất quy định tại các khoản 1, 2 và
3 Điều 176 của Luật Đất đai, cụ thể như sau:
1. Hạn mức nhận chuyển quyền sử
dụng đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản: Không quá 30 ha.
2. Hạn mức nhận chuyển quyền sử
dụng đất trồng cây lâu năm: Không quá 300 ha.
3. Hạn mức nhận chuyển quyền sử
dụng đất rừng phòng hộ là rừng trồng; đất rừng sản xuất là rừng trồng: Không
quá 300 ha.
Điều 7.
Hạn mức giao đất cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc (gọi chung
là cơ sở tôn giáo) theo quy định tại khoản 4 Điều 213 của Luật Đất đai
1. Hạn mức giao đất tôn giáo có
số lượng tín đồ dưới 3.000 người: Không quá 5.000 m2 cho 01 cơ sở.
2. Hạn mức giao đất tôn giáo có
số lượng tín đồ từ 3.000 người đến dưới 5.000 người: Không quá 8.000 m2
cho 01 cơ sở.
3. Hạn mức giao đất tôn giáo có
số lượng tín đồ từ 5.000 người đến dưới 8.000 người: Không quá 10.000 m2
cho 01 cơ sở.
4. Hạn mức giao đất tôn giáo có
số lượng tín đồ từ 8.000 người trở lên: Không quá 20.000 m2 cho 01
cơ sở.
5. Sở Nội vụ chịu trách nhiệm
có ý kiến bằng văn bản về tính hợp pháp của tổ chức tôn giáo, loại công trình
tôn giáo, số lượng tín đồ của cơ sở tôn giáo theo khoản 1, 2, 3, 4 của Điều
này, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để xác định hạn mức giao đất cụ thể cho cơ
sở tôn giáo theo quy định.
6. Đối với những cơ sở tôn giáo
không thuộc quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 của Điều này, thì quy mô diện tích đất
cho công trình cụ thể do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trên cơ sở thống nhất
đề xuất bằng văn bản của Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nội vụ, Sở Xây dựng,
các sở, ngành khác có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có cơ sở tôn
giáo.
Điều 8.
Điều khoản chuyển tiếp
Các hồ sơ đã tiếp nhận trước
ngày 01 tháng 8 năm 2024 nhưng chưa có kết quả giải quyết của cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền thì thực hiện theo quy định của Luật Đất đai năm 2013; trường hợp
có nhu cầu thì nộp hồ sơ thực hiện theo quy định của Luật Đất đai năm 2024 và
áp dụng hạn mức theo quy định tại Quyết định này.
Điều 9.
Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2024.
2. Các quyết định sau đây hết
hiệu lực kể từ ngày quyết định này có hiệu lực thi hành:
a) Quyết định số
65/2014/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban
hành quy định hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất ở
có vườn, ao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
b) Quyết định số
61/2015/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban
hành quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm
đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
c) Quyết định số
02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng quy
định hạn mức giao đất ở, đất sản xuất cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, hộ
nghèo dân tộc Kinh chưa có đất ở; chưa có hoặc thiếu đất sản xuất theo Chương
trình mục tiêu quốc gia, giai đoạn I: từ năm 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng,
3. Các sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân cấp huyện kịp thời phản ánh các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực
hiện về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 10.
Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tinh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp
xã; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi
hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Hồng Thái
|