Căn lề văn bản của Đảng theo Hướng dẫn 36-HD/VPTW năm 2018?

Căn lề văn bản của Đảng theo Hướng dẫn 36-HD/VPTW năm 2018 như thế nào? Số và ký hiệu văn bản của đảng được thể hiện như thế nào?

Căn lề văn bản của Đảng theo Hướng dẫn 36-HD/VPTW năm 2018?

Căn cứ theo tiết 4.3 Tiểu mục 4 Mục 2 Hướng dẫn 36-HD/VPTW năm 2018 quy định căn lề văn bản của đảng được thực hiện như sau:

[1] Văn bản của Đảng trình bày theo chiều dọc của trang giấy (định hướng bản in theo chiều dọc), vùng trình bày như sau:

+ Lề trên: Cách mép trên trang giấy 20 mm.

+ Lề dưới: Cách mép dưới trang giấy 20 mm.

+ Lề trái: Cách mép trái trang giấy 30 mm.

+ Lề phải: Cách mép phải trang giấy 15 mm.

Trường hợp văn bản in hai mặt, mặt sau vùng trình bày như sau:

+ Lề trên: Cách mép trên trang giấy 20 mm.

+ Lề dưới: Cách mép dưới trang giấy 20 mm.

+ Lề trái: Cách mép trái trang giấy 15 mm.

+ Lề phải: Cách mép phải trang giấy 30 mm.

[2] Trường hợp nội dung văn bản có các bảng biểu thì có thể trình bày theo chiều ngang của trang giấy (định hướng bản in theo chiều ngang). Căn cứ vùng trình bày văn bản theo chiều dọc để trình bày văn bản theo chiều ngang cho phù hợp.

Căn lề văn bản của Đảng theo Hướng dẫn 36-HD/VPTW năm 2018?

Căn lề văn bản của Đảng theo Hướng dẫn 36-HD/VPTW năm 2018? (Hình từ Internet)

Số và ký hiệu văn bản của đảng được thể hiện như thế nào?

Theo quy định tiết 1.3 Tiểu mục 1 Mục 2 Hướng dẫn 36-HD/VPTW năm 2018, số và ký hiệu văn bản của đảng được thể hiện như sau:

[1] Thể thức:

*Số văn bản là số thứ tự của văn bản được đăng ký, quản lý tại văn thư cơ quan. Cụ thể:

- Số văn bản của đại hội đảng các cấp ghi liên tục từ số 01 chung cho tất cả các tên loại văn bản của đại hội, đoàn chủ tịch, đoàn thư ký, ban thẩm tra tư cách đại biểu, ban kiểm phiếu kể từ ngày khai mạc đại hội (tính từ khi bắt đầu phiên trù bị) đến hết ngày bế mạc đại hội.

- Số văn bản của cấp uỷ, cơ quan, tổ chức đảng được lập theo quyết định của cấp uỷ (gồm: cơ quan tham mưu, giúp việc, đảng đoàn, ban cán sự đảng, ban chỉ đạo, tiểu ban, hội đồng…), các đơn vị được lập theo quyết định của cơ quan, tổ chức đảng các cấp ghi liên tục từ số 01 cho mỗi tên loại văn bản trong một nhiệm kỳ cấp uỷ.

Nhiệm kỳ cấp uỷ được tính từ ngày liền kề sau ngày bế mạc đại hội lần này đến hết ngày bế mạc đại hội lần kế tiếp. Trường hợp hội nghị cấp uỷ lần thứ nhất diễn ra trong thời gian đại hội thì nhiệm kỳ cấp uỷ mới được tính từ ngày khai mạc hội nghị cấp uỷ lần thứ nhất.

- Số văn bản của liên cơ quan ban hành ghi liên tục với số văn bản cùng tên loại của cơ quan, tổ chức chủ trì.

- Số văn bản mật ghi liên tục với số văn bản không mật cùng tên loại văn bản.

*Ký hiệu văn bản gồm nhóm chữ viết tắt của tên loại văn bản và tên cơ quan ban hành văn bản.

- Ký hiệu tên loại văn bản là chữ cái đầu các âm tiết của tên loại văn bản, như: NQ (nghị quyết), CT (chỉ thị), KL (kết luận), QC (quy chế), BC (báo cáo)…

Ký hiệu một số tên loại văn bản thống nhất như sau:

Quyết định: QĐ

Quy định: QĐi

Chỉ thị: CT

Chương trình: CTr

Thông tri: TT

Tờ trình: TTr

- Ký hiệu tên cơ quan ban hành văn bản là những chữ cái đầu các âm tiết của tên cơ quan ban hành văn bản.

+ Ký hiệu tên cơ quan ban hành văn bản của đại hội đảng các cấp (gồm: đại hội, đoàn chủ tịch, đoàn thư ký, ban thẩm tra tư cách đại biểu, ban kiểm phiếu) ghi chung chữ viết tắt là "ĐH".

Ví dụ 1: Báo cáo của đại hội

Số 16-BC/ĐH

Ví dụ 2: Biên bản của ban kiểm phiếu

Số 18-BB/ĐH

+ Ký hiệu tên cơ quan ban hành văn bản của cấp uỷ, cơ quan, tổ chức đảng các cấp ghi chữ viết tắt tên cấp uỷ, cơ quan, tổ chức đảng đó.

Ví dụ 1: Quyết định của Ban Kinh tế Trung ương

Số 246-QĐ/BKTTW

Ví dụ 2: Hướng dẫn của tỉnh uỷ

Số 15-HD/TU

Ví dụ 3: Công văn của ban tổ chức tỉnh uỷ

Số 357-CV/BTCTU

Ví dụ 4: Báo cáo của huyện uỷ

Số 76-BC/HU

+ Ký hiệu tên cơ quan ban hành văn bản của liên cơ quan ban hành ghi chữ viết tắt tên các cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.

Ví dụ: Quy chế của liên cơ quan ban tổ chức tỉnh uỷ và ban dân vận tỉnh uỷ

Số 05-QC/BTCTU-BDVTU

Ký hiệu một số tên cơ quan ban hành văn bản thống nhất như sau:

*Các đảng uỷ và chi bộ

Đảng uỷ quân sự: ĐUQS; riêng Quân uỷ Trung ương: QUTW

Đảng uỷ công an: ĐUCA

Đảng uỷ biên phòng: ĐUBP

Đảng uỷ khối: ĐUK

Các đảng uỷ khác: ĐU

Chi bộ: CB

* Các cơ quan tham mưu, giúp việc

Uỷ ban Kiểm tra Trung ương: UBKTTW

Ban tổ chức tỉnh uỷ: BTCTU

Ban tuyên giáo huyện uỷ: BTGHU

* Đảng đoàn: ĐĐ

* Ban cán sự đảng: BCSĐ

* Ban chỉ đạo: BCĐ

* Tiểu ban: TB

* Hội đồng: HĐ

[2] Kỹ thuật trình bày

- Số văn bản viết bằng chữ số Ả-rập. Số văn bản nhỏ hơn 10 phải ghi số 0 phía trước; giữa số và ký hiệu có dấu gạch nối (-), giữa chữ viết tắt tên loại văn bản và chữ viết tắt tên cơ quan ban hành văn bản có dấu gạch chéo (/), giữa chữ viết tắt của liên cơ quan ban hành văn bản có dấu gạch nối (-).

- Số và ký hiệu văn bản trình bày cân đối dưới tên cơ quan ban hành văn bản (ô số 3, Phụ lục 1 ban hành kèm theo Hướng dẫn 36-HD/VPTW năm 2018.

Trách nhiệm của các cá nhân đối với văn bản của đảng ra sao?

Căn cứ theo Tiểu mục 4 Mục 1 Hướng dẫn 36-HD/VPTW năm 2018, trách nhiệm của các cá nhân đối với văn bản của đảng như sau:

- Người ký văn bản là người chịu trách nhiệm về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.

- Chánh văn phòng hoặc người được giao phụ trách công tác văn phòng có trách nhiệm thẩm định thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.

- Cán bộ, nhân viên được giao soạn thảo văn bản có trách nhiệm thực hiện đúng hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.

- Cán bộ, nhân viên làm nhiệm vụ văn thư cơ quan có trách nhiệm kiểm tra thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản trước khi trình ký, phát hành.

Văn bản của đảng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Văn bản của đảng
Hỏi đáp Pháp luật
Căn lề văn bản của Đảng theo Hướng dẫn 36-HD/VPTW năm 2018?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định viết hoa trong văn bản của Đảng mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Quốc hiệu tiêu ngữ có là thành phần bắt buộc trong văn bản của Đảng?
Hỏi đáp pháp luật
Cách trình bày tên loại văn bản và trích yếu nội dung văn bản trong văn bản của Đảng như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Cách trình bày dấu chỉ mức độ mật, mức độ khẩn trong văn bản của Đảng?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản của Đảng?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp 25 loại văn bản của Đảng theo quy định mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẩm quyền ban hành văn bản của Đảng được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Cách trình bày chỉ dẫn phạm vi lưu hành, dự thảo văn bản trong văn bản của Đảng
Hỏi đáp pháp luật
Cách trình bày tiêu đề Đảng Cộng sản Việt Nam trong văn bản của Đảng
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Văn bản của đảng
Dương Thanh Trúc
404 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Văn bản của đảng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Văn bản của đảng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào