Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm được gia hạn tối đa bao nhiêu lần?

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm được gia hạn tối đa bao nhiêu lần? Phải nộp hồ sơ gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm trước ngày hết hạn trong thời gian bao lâu?

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm được gia hạn tối đa bao nhiêu lần?

Căn cứ theo điểm b khoản 2 Điều 16 Nghị định 23/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 16. Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm
1. Nội dung giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm theo Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Thời hạn của giấy phép được quy định như sau:
a) Thời hạn giấy phép tối đa là 60 tháng;
b) Giấy phép được gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối đa là 60 tháng;
c) Thời hạn giấy phép được cấp lại bằng thời hạn còn lại của giấy phép đã được cấp trước đó.

Theo đó, hiện nay giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm được gia hạn nhiều lần và không có giới hạn số lần gia hạn tối đa. Đồng thời, thời hạn giấy phép của mỗi lần gia hạn tối đa là 60 tháng.

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/07102024/dich-vu-viec-lam%20(1).jpg

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm được gia hạn tối đa bao nhiêu lần? (Hình từ Internet)

Doanh nghiệp phải ký quỹ bao nhiêu mới được cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 14 Nghị định 23/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 14. Điều kiện cấp giấy phép
1. Có địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh để tổ chức hoạt động dịch vụ việc làm thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc được doanh nghiệp thuê ổn định theo hợp đồng từ 03 năm (36 tháng) trở lên.
2. Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 300.000.000 đồng (Ba trăm triệu đồng).
3. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động dịch vụ việc làm phải bảo đảm điều kiện:
a) Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
b) Không thuộc một trong các trường hợp sau đây: đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trốn khỏi nơi cư trú, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc liên quan đến dịch vụ việc làm;
c) Có trình độ từ đại học trở lên hoặc đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý dịch vụ việc làm hoặc cung ứng lao động từ đủ 02 năm (24 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.

Như vậy, một trong những điều kiện để doanh nghiệp được cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm đó là phải thực hiện ký quỹ 300.000.000 đồng.

Phải nộp hồ sơ gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm trước ngày hết hạn trong thời gian bao lâu?

Căn cứ theo điểm d khoản 1 Điều 19 Nghị định 23/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 19. Gia hạn giấy phép
1. Doanh nghiệp được gia hạn giấy phép phải bảo đảm các quy định sau:
a) Bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 14 Nghị định này;
b) Không thuộc trường hợp bị thu hồi giấy phép theo quy định tại Điều 21 Nghị định này;
c) Tuân thủ đầy đủ chế độ báo cáo quy định tại Nghị định này;
d) Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép được gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước thời điểm hết hạn của giấy phép ít nhất 20 ngày làm việc.
2. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép, gồm:
a) Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 02 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Văn bản quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định này;
c) Các văn bản quy định tại khoản 4, 5, 6 Điều 17 Nghị định này đối với trường hợp doanh nghiệp đề nghị gia hạn giấy phép đồng thời thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
3. Trình tự, thủ tục gia hạn giấy phép
a) Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị gia hạn giấy phép;
b) Sau khi kiểm tra đủ giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều này, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, gia hạn giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không gia hạn giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

Theo quy định này, doanh nghiệp phải nộp hồ sơ gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày hết hạn của giấy phép ít nhất 20 ngày làm việc.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm được gia hạn tối đa bao nhiêu lần?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm trong các trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ thu hồi giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp không nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa NLĐ Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài có được nhận lại tiền ký quỹ?
Hỏi đáp pháp luật
Doanh nghiệp có được cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm đã bị thu hồi hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm
Nguyễn Thị Kim Linh
202 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào