Căn cứ tạm đình chỉ công tác trong cơ quan của Đảng là gì? Thời hạn tạm đình chỉ công tác trong trong cơ quan của Đảng là bao lâu?
Căn cứ tạm đình chỉ công tác trong cơ quan của Đảng là gì?
Căn cứ theo Điều 4, Điều 5 Quy định 148-QĐ/TW năm 2024, thì căn cứ tạm đình chỉ công tác trong cơ quan của Đảng như sau:
[1] Căn cứ tạm đình chỉ công tác trong trường hợp cần thiết
- Cán bộ có hành vi vi phạm về phẩm chất đạo đức, lối sống gây ảnh hưởng tiêu cực, bức xúc trong dư luận, ảnh hưởng xấu đến uy tín tổ chức, cá nhân.
- Cán bộ cố tình trì hoãn, đùn đẩy, né tránh trách nhiệm, không thực hiện công việc thuộc thẩm quyền theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Cán bộ có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức trong quá trình thực thi công vụ.
- Cán bộ đang bị xem xét, xử lý kỷ luật mà cố ý trì hoãn, trốn tránh không thực hiện yêu cầu của cấp có thẩm quyền trong quá trình xem xét, xử lý vi phạm của bản thân hoặc lợi dụng chức vụ, quyền hạn, ảnh hưởng của mình, của người khác để tác động, gây khó khăn cho việc xem xét, xử lý.
- Cán bộ bị kỷ luật đảng bằng hình thức cảnh cáo hoặc cách chức và đang trong thời gian chờ xem xét, xử lý chức vụ chính quyền mà nếu tiếp tục công tác sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động của cấp ủy, tổ chức đảng, cơ quan, đơn vị.
[2] Căn cứ tạm đình chỉ công tác trong trường hợp có dấu hiệu vi phạm nghiêm trọng
- Cán bộ bị khởi tố để phục vụ công tác điều tra.
- Trong quá trình xem xét, xử lý hành vi vi phạm của cán bộ, có cơ sở xác định phải xử lý kỷ luật từ cảnh cáo trở lên hoặc xử lý bằng pháp luật hình sự mà cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án có văn bản đề nghị tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ.
Căn cứ tạm đình chỉ công tác trong cơ quan của Đảng là gì? Thời hạn tạm đình chỉ công tác trong trong cơ quan của Đảng là bao lâu? (Hình từ Internet)
Thẩm quyền tạm đình chỉ công tác trong cơ quan của Đảng được quy định như thế nào?
Căn cứ Mục 1 Phần 1 Danh mục các chức danh có thẩm quyền tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ cấp dưới trong trường hợp cần thiết hoặc khi có dấu hiệu vi phạm nghiêm trọng ban hành kèm theo Quy định 148-QĐ/TW năm 2024 quy định thẩm quyền tạm đình chỉ công tác trong cơ quan của Đảng như sau
[1] Trưởng các ban, cơ quan của Đảng ở Trung ương quyết định tạm đình chỉ công tác đối với:
- Cấp phó của mình;
- Người đứng đầu cơ quan, đơn vị trực thuộc.
[2] Vụ trưởng, cục trưởng và tương đương trực thuộc các ban, cơ quan của Đảng ở Trung ương quyết định tạm đình chỉ công tác đối với:
- Cấp phó của mình;
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý do mình quản lý, điều hành.
[3] Bí thư Đảng ủy Khối các cơ quan Trung ương, Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương quyết định tạm đình chỉ công tác đối với:
- Cấp phó của mình; trưởng các ban tham mưu của Đảng ủy Khối;
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý thuộc Đảng ủy Khối các cơ quan Trung ương và Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương.
[4] Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương quyết định tạm đình chỉ công tác đối với:
- Phó bí thư tỉnh ủy, thành ủy, trưởng các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc của tỉnh ủy, thành ủy;
- Bí thư huyện ủy và tương đương; người đứng đầu các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh;
- Người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc tỉnh ủy, thành ủy;
- Cấp trưởng các hội quần chúng do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở cấp tỉnh.
[5] Trưởng các cơ quan chuyên trách, tham mưu, giúp việc của tỉnh ủy, thành ủy quyết định tạm đình chỉ công tác đối với:
- Cấp phó của mình; trưởng, phó đơn vị trực thuộc;
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý do mình quản lý, điều hành.
[6] Cấp trưởng các hội quần chúng do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở cấp tỉnh quyết định tạm đình chỉ công tác đối với:
- Cấp phó của mình;
- cán bộ lãnh đạo, quản lý do mình quản lý, điều hành.
[7] Bí thư huyện ủy và tương đương quyết định tạm đình chỉ công tác đối với:
- Phó bí thư huyện ủy;
- Bí thư đảng ủy cấp xã; trưởng, phó ban, cán bộ lãnh đạo, quản lý trong cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc của huyện ủy;
- Người đứng đầu các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện;
- Người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc huyện ủy;
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý trong các hội quần chúng do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở cấp huyện.
[8] Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc tỉnh ủy, huyện ủy quyết định tạm đình chỉ công tác đối với:
- Cấp phó của mình;
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý do mình quản lý, điều hành.
[9] Bí thư đảng ủy cấp xã quyết định tạm đình chỉ công tác đối với:
- Phó bí thư đảng ủy cấp xã; cán bộ lãnh đạo, quản lý do mình quản lý, điều hành trong các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã;
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý do mình quản lý, điều hành trong các hội quần chúng do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở cấp xã
Thời hạn tạm đình chỉ công tác trong trong cơ quan của Đảng là bao lâu?
Căn cứ theo Điều 10 Quy định 148-QĐ/TW năm 2024 quy định về thời hạn tạm đình chỉ công tác như sau:
Điều 10. Thời hạn tạm đình chỉ công tác
1. Thời hạn tạm đình chỉ công tác trong trường hợp cần thiết không quá 15 ngày làm việc, trường hợp phải gia hạn thì thời gian gia hạn tạm đình chỉ công tác tối đa không quá 15 ngày làm việc.
2. Thời hạn tạm đình chỉ công tác trong trường hợp có dấu hiệu vi phạm nghiêm trọng quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước thực hiện theo đề nghị của cơ quan tiến hành tố tụng; thanh tra; kiểm tra; kiểm toán; thi hành án.
3. Quyết định tạm đình chỉ công tác đương nhiên hết hiệu lực thi hành khi hết thời hạn tạm đình chỉ công tác.
Như vậy, thời hạn tạm đình chỉ công tác trong trong cơ quan của Đảng như sau:
- Thời hạn tạm đình chỉ công tác trong trường hợp cần thiết không quá 15 ngày làm việc, trường hợp phải gia hạn thì thời gian gia hạn tạm đình chỉ công tác tối đa không quá 15 ngày làm việc.
- Thời hạn tạm đình chỉ công tác trong trường hợp có dấu hiệu vi phạm nghiêm trọng quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước thực hiện theo đề nghị của cơ quan tiến hành tố tụng; thanh tra; kiểm tra; kiểm toán; thi hành án.
Lưu ý, quyết định tạm đình chỉ công tác đương nhiên hết hiệu lực thi hành khi hết thời hạn tạm đình chỉ công tác.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Học sinh được nghỉ bao nhiêu ngày Tết 2025? Học kỳ 2 năm học 2024 - 2025 bắt đầu khi nào?
- Tên gọi Hà Nội có từ khi nào? Phía Bắc Thủ đô Hà Nội tiếp giáp với tỉnh thành nào?
- Còn bao nhiêu ngày thứ 2 nữa đến Tết 2025? Đếm ngược ngày Tết Âm lịch 2025?
- Trường công lập được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có được phép chuyển sang thuê đất thu tiền hằng năm để kinh doanh không?
- Từ 1/1/2025, tài liệu ôn luyện kiểm tra phục hồi điểm GPLX được đăng tải trên đâu?