Mẫu Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai cập nhật năm 2024?

Mẫu Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai cập nhật năm 2024? Mẫu Tờ khai thuế GTGT mới nhất năm 2024? Cơ sở kinh doanh nào được giảm thuế GTGT xuống 8% từ đến hết 2024?

Mẫu Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai cập nhật năm 2024?

Hiện chưa có văn bản quy phạm pháp luật nào quy định chi tiết về mẫu Công văn xin hủy tờ khai thuế GTGT do kê khai sai. Do đó, tổ chức, cá nhân có thể tham khảo Mẫu công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai cập nhật năm 2024 dưới đây:

(1) Mẫu Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai cập nhật năm 2024-Mẫu 01:

Tải về

(2) Mẫu Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai cập nhật năm 2024-Mẫu 02:

Tải về

Mẫu Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai cập nhật năm 2024?

Mẫu Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai cập nhật năm 2024? (Hình từ Internet)

Mẫu Tờ khai thuế GTGT mới nhất năm 2024?

Mẫu Tờ khai thuế GTGT mới nhất năm 2024 là mẫu 01/GTGT quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC áp dụng với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh doanh.

Tờ khai thuế GTGT năm 2024 mẫu 01/GTGT như sau:

Xem chi tiết và tải Tờ khai thuế GTGT năm 2024 mẫu 01/GTGT tại đây. Tải về

Cách điền tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT được hướng dẫn như sau:

[01a]: Người nộp thuế lựa chọn một trong các hoạt động sau:

- Hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường

- Hoạt động xổ số kiến thiết, xổ số điện toán

- Hoạt động thăm dò khai thác dầu khí

- Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng khác địa bàn tỉnh nơi đóng trụ sở chính

- Nhà máy sản xuất điện khác địa bàn tỉnh nơi đóng trụ sở chính.

[09], [10], [11]: Khai thông tin của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng tại địa phương khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính đối với các trường hợp quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP. Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng trên nhiều huyện do Cục Thuế quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện để kê khai vào chỉ tiêu này. Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng trên nhiều huyện do Chi cục Thuế khu vực quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện cho huyện do Chi cục Thuế khu vực quản lý để kê khai vào chỉ tiêu này.

[21]: Tích vào đây nếu trong kỳ khai thuế không phát sinh hóa đơn đầu ra, hóa đơn đầu vào;

[22]: Kế toán lấy số GTGT còn được khấu trừ của kỳ trước chuyển sang, cần tương ứng với số thuế ghi trên tờ khai thuế GTGT của kỳ trước (tại chỉ tiêu [43]);

[23]: Là tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ đã mua vào trong kỳ kê khai nhưng chưa có thuế GTGT;

[24]: Tổng tiền thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào;

[25]: Tổng tiền thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đã mua vào khấu trừ;

[26]: Tổng doanh thu của việc bán hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT;

[27], [28], [34], [35], [36], [40], [41], [42], [43]: Phần mềm HTKK tự động cập nhật;

[29]: Tổng doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ với mức thuế suất 0%;

[30], [31]: Tổng doanh thu từ hàng hóa, dịch vụ với thuế suất 5% và tiền thuế GTGT;

[32], [33]: Tổng doanh thu từ hàng hóa, dịch vụ với mức thuế suất 10% và tiền thuế GTGT

[32a]: Khai giá trị hàng hóa, dịch vụ thuộc trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật thuế giá trị gia tăng.

[37] và [38]: Khai theo số thuế được khấu trừ điều chỉnh tăng/giảm tại chỉ tiêu II trên Tờ khai bổ sung. Riêng trường hợp cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ban hành kết luận, quyết định xử lý về thuế có điều chỉnh tương ứng các kỳ tính thuế trước thì khai vào hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế nhận được kết luận, quyết định xử lý về thuế (không phải khai bổ sung hồ sơ khai thuế).

[39a]: Khai số thuế GTGT còn được khấu trừ chưa đề nghị hoàn của dự án đầu tư chuyển cho người nộp thuế tiếp tục khấu trừ (là số thuế GTGT còn được khấu trừ, không đủ điều kiện hoàn, không hoàn mà người nộp thuế đã kê khai riêng tờ khai thuế dự án đầu tư) khi dự án đầu tư đi vào hoạt động hoặc số thuế GTGT còn được khấu trừ chưa đề nghị hoàn của hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị phụ thuộc khi chấm dứt hoạt động,…

[40b]: Khai tổng số thuế đã khai tại chỉ tiêu [28a] và [28b] của các Tờ khai mẫu số 02/GTGT.

Cơ sở kinh doanh nào được giảm thuế giá trị gia tăng xuống 8% từ đến hết 2024?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP quy định cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP, gồm:

Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:

- Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP.

- Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP.

- Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP.

- Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục 1, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.

Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.

Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục 1, 2 và 3 ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 và không được giảm thuế giá trị gia tăng.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thuế giá trị gia tăng
Tạ Thị Thanh Thảo
1,036 lượt xem
Thuế giá trị gia tăng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thuế giá trị gia tăng
Hỏi đáp Pháp luật
Các trường hợp không được hoàn thuế GTGT dự án đầu tư từ ngày 01/7/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/7/2025 tăng thuế suất thuế giá trị gia tăng từ 5% lên 10% đối với các loại hàng hóa dịch vụ nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa dịch vụ chỉ chịu thuế bảo vệ môi trường là giá nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Giá tính thuế GTGT đối với hàng trả góp?
Hỏi đáp Pháp luật
Giá tính thuế giá trị gia tăng từ ngày 01/7/2025 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu từ ngày 01/07/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại từ 01/7/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/7/2025, nước sinh hoạt chịu thuế suất thuế GTGT bao nhiêu phần trăm?
Hỏi đáp Pháp luật
Dịch vụ chữa bệnh áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng bao nhiêu % từ ngày 1/7/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Thu hộ tiền đưa đón học sinh tại các cơ sở mầm non có thuộc đối tượng chịu thuế GTGT không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thuế giá trị gia tăng có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào