Mức vốn góp xác lập tư cách thành viên tối thiểu khi tham gia ngân hàng hợp tác xã là bao nhiêu?

Mức vốn góp xác lập tư cách thành viên tối thiểu khi tham gia ngân hàng hợp tác xã là bao nhiêu? Thành viên ngân hàng hợp tác xã chấm dứt tư cách thành viên trong các trường hợp nào?

Mức vốn góp xác lập tư cách thành viên tối thiểu khi tham gia ngân hàng hợp tác xã là bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 12 Thông tư 27/2024/TT-NHNN quy định về vốn góp như sau:

Điều 12. Vốn góp
1. Thành viên không được dùng vốn ủy thác, vốn vay dưới bất cứ hình thức nào để góp vốn tại ngân hàng hợp tác xã và phải cam kết, chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của nguồn vốn góp.
2. Vốn góp xác lập tư cách thành viên và vốn góp thường niên được góp bằng đồng Việt Nam.
3. Mức vốn góp xác lập tư cách thành viên khi tham gia ngân hàng hợp tác xã do Đại hội thành viên quyết định nhưng không thấp hơn 10 triệu đồng.
4. Mức vốn góp thường niên đối với thành viên ngân hàng hợp tác xã do Đại hội thành viên quyết định nhưng không thấp hơn 01 triệu đồng. Hội đồng quản trị ngân hàng hợp tác xã xem xét, quyết định việc miễn, giảm vốn góp thường niên đối với thành viên là quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt, quỹ tín dụng nhân dân được áp dụng can thiệp sớm.Việc góp vốn thường niên phải hoàn thành chậm nhất trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc Đại hội thành viên.
[...]

Theo đó, mức vốn góp xác lập tư cách thành viên khi tham gia ngân hàng hợp tác xã do Đại hội thành viên quyết định nhưng không thấp hơn 10 triệu đồng.

Mức vốn góp xác lập tư cách thành viên tối thiểu khi tham gia ngân hàng hợp tác xã là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Thành viên ngân hàng hợp tác xã chấm dứt tư cách thành viên trong các trường hợp nào?

Căn cứ theo 11 Thông tư 27/2024/TT-NHNN, thì thành viên ngân hàng hợp tác xã chấm dứt tư cách thành viên trong các trường hợp sau:

- Thành viên chấm dứt tư cách pháp nhân.

- Thành viên là pháp nhân khác đã chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp của mình cho pháp nhân khác theo quy định tại Điều 14 Thông tư 27/2024/TT-NHNN

- Thành viên là pháp nhân khác xin ra khỏi ngân hàng hợp tác xã và được Hội đồng quản trị ngân hàng hợp tác xã chấp thuận cho ra khỏi ngân hàng hợp tác xã theo quy định của pháp luật và Điều lệ ngân hàng hợp tác xã.

- Thành viên là pháp nhân khác bị Đại hội thành viên khai trừ ra khỏi ngân hàng hợp tác xã trong các trường hợp sau:

+ Không có người đại diện đủ điều kiện theo quy định của pháp luật và Điều lệ của ngân hàng hợp tác xã;

+ Không góp đủ vốn thường niên theo quy định tại Điều 12 Thông tư 27/2024/TT-NHNN

+ Các trường hợp khác được pháp luật hoặc Điều lệ của ngân hàng hợp tác xã quy định.

Thành viên ngân hàng hợp tác xã có nhiệm vụ gì?

Căn cứ theo Điều 85 Luật Các tổ chức tín dụng 2024, thì thành viên ngân hàng hợp tác xã có nhiệm vụ như sau:

- Tuân thủ tôn chỉ, mục đích, Điều lệ, quy chế của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, nghị quyết, quyết định của Đại hội thành viên, Hội đồng quản trị.

- Góp đầy đủ, đúng thời hạn phần vốn góp đã cam kết theo quy định tại Điều lệ của ngân hàng hợp tác xã, Điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân và quy định khác của pháp luật có liên quan.

- Hợp tác, tương trợ giữa các thành viên, góp phần xây dựng và thúc đẩy sự phát triển của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân.

- Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân trong phạm vi phần vốn góp vào ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân.

- Hoàn trả gốc và lãi tiền vay của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân theo đúng cam kết.

- Bồi thường thiệt hại do mình gây ra cho ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân theo quy định của pháp luật và Điều lệ của ngân hàng hợp tác xã, Điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân.

- Chịu trách nhiệm khi nhân danh ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân dưới mọi hình thức để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật, tiến hành kinh doanh, giao dịch khác để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.

- Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ của ngân hàng hợp tác xã, Điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân.

Ngân hàng hợp tác xã
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Ngân hàng hợp tác xã
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị chấp thuận thành lập văn phòng đại diện ở nước ngoài của ngân hàng hợp tác xã mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị thay đổi nội dung hoạt động của ngân hàng hợp tác xã gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức vốn góp xác lập tư cách thành viên tối thiểu khi tham gia ngân hàng hợp tác xã là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến của ngân hàng hợp tác xã gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị chấp thuận thay đổi thời hạn hoạt động của ngân hàng hợp tác xã mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đại hội thành viên của ngân hàng hợp tác xã tổ chức bao lâu một lần?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngân hàng hợp tác xã ban hành quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý nợ phải báo cáo đến cơ quan nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban kiểm soát ngân hàng hợp tác xã có được thuê chuyên gia bên ngoài để thực hiện nhiệm vụ của mình hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngân hàng hợp tác xã có phải tham gia bảo hiểm tiền gửi không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Ngân hàng hợp tác xã
Nguyễn Tuấn Kiệt
140 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào