Thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính trong bao lâu?

Thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính trong bao lâu? Người bị tạm giữ theo thủ tục hành chính bị áp giải trong trường hợp nào?

Thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính là bao lâu?

Căn cứ theo điểm đ khoản 1, khoản 3 Điều 122 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 được sửa đổi bởi điểm a, điểm b khoản 61 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020 quy định như sau:

Điều 122. Tạm giữ người theo thủ tục hành chính
1. Việc tạm giữ người theo thủ tục hành chính chỉ được áp dụng trong các trường hợp sau đây:
a) Cần ngăn chặn, đình chỉ ngay hành vi gây rối trật tự công cộng, gây thương tích cho người khác;
b) Cần ngăn chặn, đình chỉ ngay hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới;
c) Để thi hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
d) Người có hành vi bạo lực gia đình vi phạm quyết định cấm tiếp xúc theo quy định của pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình;
đ) Để xác định tình trạng nghiện ma túy đối với người sử dụng trái phép chất ma túy.
[...]
3. Thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính không quá 12 giờ; trong trường hợp cần thiết, thời hạn tạm giữ có thể kéo dài hơn nhưng không quá 24 giờ, kể từ thời điểm bắt đầu giữ người vi phạm; trường hợp tạm giữ người vi phạm hành chính ở khu vực biên giới hoặc vùng rừng núi xa xôi, hẻo lánh, hải đảo thì thời hạn tạm giữ được tính từ thời điểm người vi phạm được áp giải đến nơi tạm giữ.
Đối với trường hợp tạm giữ để xác định tình trạng nghiện ma túy theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này thì thời hạn tạm giữ có thể kéo dài hơn nhưng không quá 05 ngày, kể từ thời điểm bắt đầu giữ người vi phạm.
Đối với người bị tạm giữ trên tàu bay, tàu biển thì phải chuyển ngay cho cơ quan có thẩm quyền khi tàu bay đến sân bay, tàu biển cập cảng.
[...]

Theo đó, thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính được xác định như sau:

- Trường hợp bình thường: không quá 12 giờ.

- Trường hợp cần thiết: có thể kéo dài hơn nhưng không quá 24 giờ, kể từ thời điểm bắt đầu giữ người vi phạm.

- Trường hợp tạm giữ người vi phạm hành chính ở khu vực biên giới hoặc vùng rừng núi xa xôi, hẻo lánh, hải đảo: được tính từ thời điểm người vi phạm được áp giải đến nơi tạm giữ.

- Trường hợp tạm giữ để xác định tình trạng nghiện ma túy đối với người sử dụng trái phép chất ma túy: có thể kéo dài hơn nhưng không quá 05 ngày, kể từ thời điểm bắt đầu giữ người vi phạm.

- Trường hợp người bị tạm giữ trên tàu bay, tàu biển: phải chuyển ngay cho cơ quan có thẩm quyền khi tàu bay đến sân bay, tàu biển cập cảng.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/30092024/tam-giu-nguoi%20(1).jpg

Thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính trong bao lâu? (Hình từ Internet)

Người bị tạm giữ theo thủ tục hành chính bị áp giải trong trường hợp nào?

Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 124 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 được sửa đổi bởi khoản 63 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020 quy định như sau:

Điều 124. Áp giải người vi phạm
1. Người vi phạm không tự nguyện chấp hành yêu cầu của người có thẩm quyền thì bị áp giải trong các trường hợp sau đây:
a) Bị tạm giữ người theo thủ tục hành chính;
b) Đưa vào hoặc đưa trở lại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 111, khoản 2 Điều 112 không tự giác chấp hành khi điều kiện hoãn, tạm đình chỉ không còn và đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 132 của Luật này.
2. Người có thẩm quyền đang thi hành công vụ thực hiện việc áp giải người vi phạm.
3. Chính phủ quy định chi tiết việc áp giải người vi phạm.

Như vậy, người bị tạm giữ theo thủ tục hành chính sẽ bị áp giải trong trường hợp người này không tự nguyện chấp hành yêu cầu của người có thẩm quyền.

Khi nào cần tạm giữ người theo thủ tục hành chính?

Căn cứ theo Điều 16 Nghị định 142/2021/NĐ-CP, có 05 trường hợp cần tạm giữ người theo thủ tục hành chính bao gồm:

- Cần ngăn chặn, đình chỉ ngay hành vi gây rối trật tự công cộng, gây thương tích cho người khác.

- Cần ngăn chặn, đình chỉ ngay hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.

- Để thi hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

-. Người có hành vi bạo lực gia đình vi phạm quyết định cấm tiếp xúc theo quy định của pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình.

- Để xác định tình trạng nghiện ma túy đối với người sử dụng trái phép chất ma túy.

Tạm giữ người
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tạm giữ người
Hỏi đáp Pháp luật
Có được hủy giấy phép hết thời hạn tạm giữ mà người vi phạm không đến nhận không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính trong bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Người bị áp giải theo thủ tục hành chính bị phát bệnh đột xuất cần cấp cứu thì xử lý như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Phân biệt tạm giữ người theo thủ tục tố tụng hình sự và tạm giữ người theo thủ tục hành chính?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tạm giữ người
Nguyễn Thị Kim Linh
165 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào