Đáp án tuần 4 cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu văn bản pháp luật mới năm 2024 tỉnh Nghệ An?
Đáp án tuần 4 cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu văn bản pháp luật mới năm 2024 tỉnh Nghệ An?
Tuần 4 cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu văn bản pháp luật mới năm 2024 tỉnh Nghệ An từ ngày 30/9/2024 đến ngày 07/10/2024.
Xem chi tiết Thể lệ cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu văn bản pháp luật mới năm 2024 tỉnh Nghệ An Tại đây
Dưới đây là đáp án tuần 4 cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu văn bản pháp luật mới năm 2024 tỉnh Nghệ An:
Câu hỏi 1: Theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023, tổ chức, cá nhân kinh doanh phải bảo đảm an toàn, an ninh thông tin của người tiêu dùng mà họ thu thập, lưu trữ, sử dụng và phải có biện pháp ngăn ngừa các hành vi nào sau đây?
B. Đánh cắp hoặc tiếp cận thông tin trái phép; sử dụng thông tin trái phép; chỉnh sửa, cập nhật, hủy bỏ thông tin trái phép.
Câu hỏi 2: Theo Luật Đất đai năm 2024, “Đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại. ..... lúa trở lên” điền từ còn thiếu vào chỗ trống?
C. Đất chuyên trồng lúa là đất trồng từ 02 vụ.
Câu hỏi 3: Theo Luật Căn cước năm 2023, thẻ căn cước có được sử dụng thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh không?
C. Được thay thế trong trường hợp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép người dân nước ký kết được sử dụng thẻ căn cước thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh trên lãnh thổ của nhau.
Câu hỏi 4: Theo Luật Căn cước năm 2023, cơ quan nào sau đây có trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về căn cược theo quy định của pháp luật.
A. Cơ quan quản lý căn cước.
Câu hỏi 5: Theo Luật Căn cước năm 2023, công dân từ đủ 06 tuổi đến dưới 14 tuổi khi làm thủ tục cấp thẻ căn cước có phải tiến hành thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học tại cơ quan quản lý căn cước không?
B. Phải tiến hành thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học theo quy định.
Câu hỏi 6: Theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023, trách nhiệm của bên thứ ba trong việc cung cấp thông tin về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng được quy định như thế nào?
B. Bảo đảm cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ do tổ chức, cá nhân kinh doanh cung cấp và chương trình đánh giá, xếp hạng liên quan (nếu có).
Câu hỏi 7: Theo Luật Căn cước năm 2023, thông tin nào dưới đây không được in trên giấy chứng nhận căn cước?
B. Nghề nghiệp.
Câu hỏi 8: Theo Luật Đất đai năm 2024, trường hợp nào sau đây được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng?
C. Cả 2 phương án trên.
Câu hỏi 9: Theo Luật Căn cước năm 2023, giấy chứng nhận căn cước là gì?
B. Giấy chứng nhận căn cước là giấy tờ tùy thân chứa đựng căn cước của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch, do cơ quan quản lý căn cước cấp theo quy định của Luật này.
Câu hỏi 10: Theo quy định của Luật Đất đai năm 2024, UBND cấp nào có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư?
C. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
Câu hỏi 11: Trong các câu sau, câu nào không đúng với quy định của Luật Căn cước năm 2023 về người được cấp thẻ căn cước?
B. Công dân Việt Nam dưới 06 tuổi thì không được cấp thẻ căn cước.
Câu hỏi 12: Theo Luật Căn cước năm 2023, Cơ sở hạ tầng thông tin Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước là gì?
B. Tập hợp phần cứng, phần mềm và hệ quản trị cơ sở dữ liệu phục vụ cho việc sản xuất, thu thập, xử lý, lưu trữ, truyền đưa, trao đổi và chia sẻ thông tin về dân cư và căn cước.
Câu hỏi 13: Theo Luật Đất đai năm 2024, thời hạn sử dụng đất đối với đất có nguồn gốc trúng đấu giá quyền sử dụng đất trước ngày 01/7/2004 của các tổ chức kinh tế sử dụng được quy định như thế nào?
B. Thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn được ghi trên quyết định giao đất. Trường hợp trong quyết định giao đất không ghi thời hạn thì được xác định theo thời hạn của loại đất được pháp luật quy định tại thời điểm giao đất.
Câu hỏi 14: Theo Luật Căn cước năm 2023, mỗi công dân Việt Nam được cấp bao nhiêu căn cước điện tử?
B. 01 căn cước điện tử.
Câu hỏi 15: Theo Luật Căn cước năm 2023, thẩm quyền cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước được quy định như thế nào?
C. Thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an có thẩm quyền cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước.
Lưu ý: Đáp án tuần 4 cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu văn bản pháp luật mới năm 2024 tỉnh Nghệ An chỉ mang tính chất tham khảo!
Đáp án tuần 4 cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu văn bản pháp luật mới năm 2024 tỉnh Nghệ An? (Hình từ Internet)
Văn bản quy phạm pháp luật có được sử dụng ngôn ngữ nước ngoài không?
Căn cứ Điều 18 Nghị quyết 351/2017/UBTVQH14 quy định sử dụng ngôn ngữ trong văn bản:
Điều 18. Sử dụng ngôn ngữ trong văn bản
1. Ngôn ngữ sử dụng trong văn bản là tiếng Việt; cách diễn đạt phải chính xác, rõ ràng, dễ hiểu.
2. Từ ngữ nước ngoài chỉ được sử dụng khi không có từ ngữ tiếng Việt tương ứng để thay thế và phải được phiên âm sang tiếng Việt hoặc có thể sử dụng trực tiếp nếu là từ ngữ thông dụng, phổ biến.
3. Trong văn bản có từ ngữ chuyên môn cần phải làm rõ nội dung thì từ ngữ đó phải được giải thích.
4. Từ ngữ viết tắt chỉ được sử dụng trong trường hợp thật cần thiết và phải giải thích nội dung của từ ngữ đó tại lần sử dụng đầu tiên trong văn bản.
Đối với văn bản sử dụng nhiều từ viết tắt, có thể quy định riêng một điều giải thích toàn bộ các từ viết tắt trong văn bản.
5. Từ ngữ được sử dụng trong văn bản phải thể hiện chính xác nội dung cần truyền đạt, không làm phát sinh nhiều cách hiểu; trường hợp từ ngữ được sử dụng có thể hiểu theo nhiều nghĩa thì phải giải thích rõ nghĩa được sử dụng trong văn bản.
6. Từ ngữ chỉ nội dung giống nhau phải được sử dụng thống nhất trong toàn bộ văn bản.
7. Chữ viết hoa trong văn bản được sử dụng đúng quy tắc chính tả tiếng Việt và theo hướng dẫn tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Theo quy định trên, ngôn ngữ sử dụng trong văn bản quy phạm pháp luật là tiếng Việt và ngôn ngữ nước ngoài được sử dụng khi không có từ ngữ tiếng Việt tương ứng để thay thế và phải được phiên âm sang tiếng Việt hoặc có thể sử dụng trực tiếp nếu là từ ngữ thông dụng, phổ biến.
Phần mở đầu bộ luật gồm những gì?
Căn cứ Điều 3 Nghị quyết 351/2017/UBTVQH14 quy định phần mở đầu văn bản:
Điều 3. Phần mở đầu văn bản
1. Phần mở đầu bộ luật, luật (sau đây gọi chung là luật) gồm có Quốc hiệu; Tiêu ngữ; tên cơ quan ban hành văn bản; số, ký hiệu của văn bản; tên văn bản và căn cứ ban hành văn bản.
Phần mở đầu nghị quyết của Quốc hội gồm có Quốc hiệu; Tiêu ngữ; tên cơ quan ban hành văn bản; số, ký hiệu của văn bản; tên văn bản; tên cơ quan ban hành văn bản và căn cứ ban hành văn bản.
2. Phần mở đầu pháp lệnh của Ủy ban Thường vụ Quốc hội gồm có Quốc hiệu; Tiêu ngữ; tên cơ quan ban hành văn bản; số, ký hiệu của văn bản; địa danh, ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên văn bản và căn cứ ban hành văn bản.
Phần mở đầu nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội gồm có Quốc hiệu; Tiêu ngữ; tên cơ quan ban hành văn bản; số, ký hiệu của văn bản; địa danh, ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên văn bản; tên cơ quan ban hành văn bản và căn cứ ban hành văn bản.
[...]
Như vậy, phần mở đầu bộ luật bao gồm:
- Quốc hiệu
- Tiêu ngữ
- Tên cơ quan ban hành văn bản
- Số, ký hiệu của văn bản
- Tên văn bản và căn cứ ban hành văn bản
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Học sinh được nghỉ bao nhiêu ngày Tết 2025? Học kỳ 2 năm học 2024 - 2025 bắt đầu khi nào?
- Tên gọi Hà Nội có từ khi nào? Phía Bắc Thủ đô Hà Nội tiếp giáp với tỉnh thành nào?
- Còn bao nhiêu ngày thứ 2 nữa đến Tết 2025? Đếm ngược ngày Tết Âm lịch 2025?
- Trường công lập được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có được phép chuyển sang thuê đất thu tiền hằng năm để kinh doanh không?
- Từ 1/1/2025, tài liệu ôn luyện kiểm tra phục hồi điểm GPLX được đăng tải trên đâu?