Phương pháp sắc ký lỏng để xác định hàm lượng vitamin D3 trong sữa công thức dành cho trẻ sơ sinh theo TCVN 11675 : 2016?
- Phương pháp sắc ký lỏng để xác định hàm lượng vitamin D3 trong sữa công thức dành cho trẻ sơ sinh theo TCVN 11675 : 2016?
- Thiết bị, dụng cụ để xác định hàm lượng vitamin D3 trong sữa công thức dành cho trẻ sơ sinh như thế nào?
- Hướng dẫn cách tính và biểu thị kết quả nồng độ vitamin D3 được quy định như thế nào?
Phương pháp sắc ký lỏng để xác định hàm lượng vitamin D3 trong sữa công thức dành cho trẻ sơ sinh theo TCVN 11675 : 2016?
Tiêu chuẩn TCVN 11675 : 2016 quy định phương pháp sắc ký lỏng để xác định hàm lượng vitamin D3 trong sữa công thức dành cho trẻ sơ sinh.
Cụ thể căn cứ theo Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11675 : 2016 quy định về thuốc thử và vật liệu thử để xác định hàm lượng vitamin D3 trong sữa công thức dành cho trẻ sơ sinh như sau:
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước cất hoặc nước có chất lượng tương đương, trừ khi có quy định khác.
(1) Dung môi
- Thuốc thử ancol, có chứa 2-propanol 5 % và etanol 95 % đã biến tính đặc biệt.
- Etyl ete khan, độ tinh khiết tối thiểu 98%.
- Ete dầu mỏ.
- n-Pentanol, độ tinh khiết tối thiểu 99 %.
- n-Hexan, loại dùng cho LC, độ tinh khiết từ 85 % đến 100 %.
- Axeton, loại dùng cho LC.
(2) Kali hydroxit (KOH)
(3) Axit ascorbic
(4) Dung dịch chuẩn vitamin D3
Tránh để dung dịch vitamin D3 tiếp xúc với ánh sáng trắng, bọc bình bằng màng nhôm và bảo quản ở nhiệt độ 4 °C. Chuẩn bị các dung dịch mới sau 7 ngày.
- Dung dịch chuẩn gốc
Cân các lượng 10 mg chất chuẩn vitamin D3, chính xác đến 0,1 mg cho vào ba bình định mức 50 ml (4.9) đã được dán nhãn. Hòa tan và pha loãng bằng n-Hexan (3.1.5) đến vạch. Trộn kỹ. Ghi nhãn là dung dịch chuẩn gốc 1, 2 và 3.
- Dung dịch chuẩn trung gian
Dùng pipet (4.10) lấy 1,00 ml từng dung dịch chuẩn gốc (3.4.1) cho vào ba bình định mức 200 ml (4.9) riêng rẽ. Pha loãng bằng n-Hexan (3.1.5) đến vạch. Trộn kỹ. Ghi nhãn là dung dịch chuẩn trung gian 1, 2 và 3.
- Dung dịch chuẩn làm việc
Dùng pipet (4.10) lấy 25,0 ml, 15,0 ml và 7,0 ml dung dịch chuẩn trung gian 1, 2 và 3 (3.4.2), tương ứng, cho vào ba bình định mức 100 ml (4.9) riêng rẽ, được ghi nhãn lần lượt là I, II và III, chứa tương ứng khoảng 10 lU/ml, 6 lU/ml, 3 lU/ml. Pha loãng bằng n-Hexan (3.1.5) đến vạch và trộn kỹ.
(5) Khí nitơ nén (N2)
(6) Pha động 1, hỗn hợp n-Hexan + n-Pentanol (tỷ lệ thể tích 99,2 + 0,8).
(7) Pha động 2, hỗn hợp n-Hexan + n-Pentanol (tỷ lệ thể tích 99,85 + 0,15).
Phương pháp sắc ký lỏng để xác định hàm lượng vitamin D3 trong sữa công thức dành cho trẻ sơ sinh theo TCVN 11675 : 2016? (Hình từ Internet)
Thiết bị, dụng cụ để xác định hàm lượng vitamin D3 trong sữa công thức dành cho trẻ sơ sinh như thế nào?
Cụ thể căn cứ theo Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11675 : 2016 quy định về thiết bị, dụng cụ để xác định hàm lượng vitamin D3 trong sữa công thức dành cho trẻ sơ sinh như sau:
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và cụ thể như sau:
(1) Hệ thống LC dùng để làm sạch, bao gồm:
- Bơm, có thể tạo áp lực 20 685 kPa (3 000 psi) và duy trì tốc độ dòng rửa giải 2 ml/min.
- Cột bảo vệ, dài 30 mm, đường kính trong 4,6 mm, được nhồi amin.
- Cột làm sạch pha thường, dài 250 mm, đường kính trong 4,6 mm, được nhồi silica.
- Detector UV, độ nhạy 0,1 đơn vị đo độ hấp thụ trên toàn thang đo (AUFS), có bộ lọc sóng 254 nm.
- Bộ bơm mẫu, thể tích vòng bơm từ 320 μl đến 370 μl.
- Bộ ghi dữ liệu.
(2) Hệ thống LC dùng để định lượng
- Bơm pittông kép, có thể tạo áp lực 20 685 kPa và duy trì tốc độ rửa giải 3 ml/min.
- Cột phân tích pha thường, dài 150 mm, đường kính trong 4,6 mm, được nhồi silica cỡ hạt 3 μm.
- Detector UV, độ nhạy khoảng 0,003 AUFS, có bộ lọc bước sóng 254 nm.
- Bơm van, có thể tích vòng bơm 250 μl.
- Bộ ghi dữ liệu.
(3) Dụng cụ bấm giờ, dùng để đếm thời gian thu các phần dịch rửa giải từ hệ thống làm sạch LC.
(4) Nồi cách thủy, có thể duy trì nhiệt độ ở 75 °C ± 2°C
(5) Bình đun sôi, bằng thủy tinh, đáy phẳng, dung tích 500 ml, có khớp nối thủy tinh mài cỡ 20/40.
(6) Phễu chiết, dung tích 500 ml, có nắp đậy teflon.
(7) Bộ cô quay chân không, dung tích tối thiểu 500 ml.
(8) Màng lọc dùng một lần, bằng cellulose, cỡ lỗ 0,45 μm.
(9) Bình định mức, dung tích 50 ml, 100 ml, 200 ml.
(10) Pipet
(11) Máy trộn Vortex
(12) Xyranh, bằng thủy tinh, dung tích 1 ml
(13) Ống ly tâm
(14) Máy ly tâm
Hướng dẫn cách tính và biểu thị kết quả nồng độ vitamin D3 được quy định như thế nào?
Cụ thể căn cứ theo Mục 7 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11675 : 2016 quy định về hướng dẫn cách tính và biểu thị kết quả để xác định hàm lượng vitamin D3 trong sữa công thức dành cho trẻ sơ sinh như sau:
Tính nồng độ vitamin D3, Cstd trong các dung dịch chuẩn làm việc 1, 2, và 3 (3.4.3), được biểu thị bằng đơn vị quốc tế trên mililit (lU/ml) theo Công thức (1):
(1)
Trong đó:
Wstd là khối lượng vitamin D3 đã dùng cho dung dịch chuẩn gốc (3.4.1), tính bằng miligam (mg);
K là hệ số chuyển đổi khối lượng đối với vitamin D3, tính bằng đơn vị quốc tế trên miligam (lU/mg) (ở đây K = 40 000 lU/mg);
D là hệ số pha loãng đối với dung dịch chuẩn làm việc (3.4.3) (25/100 đối với dung dịch chuẩn I, 15/100 đối với dung dịch chuẩn II và 7/100 đối với dung dịch chuẩn III);
10 000 là hệ số pha loãng của hỗn hợp dung dịch chuẩn gốc vitamin D khô (Wstd thành 50 ml) và dung dịch chuẩn trung gian (3.4.2) (1 ml thành 200 ml).
Tính hồi quy bình phương nhỏ nhất của chiều cao pic so với nồng độ đối với các lần bơm dung dịch chuẩn làm việc, trước khi bơm từng nhóm dung dịch thử (tối đa tám dung dịch thử) trong 6.5. Hệ số tương quan, r, để phân tích hồi quy thường lớn hơn hoặc bằng 0,995.
Tính nồng độ vitamin D3, C, trong dung dịch thử từ chiều cao pic và đường hồi quy, được biểu thị bằng đơn vị đo lường quốc tế trên lít (lU/lít) theo Công thức 2 như sau:
(2a)
(2b)
Trong đó:
Csin là nồng độ vitamin D3 trong dung dịch thử đã bơm, tính bằng IU trên mililit (IU/ml);
1,00 là thể tích dung dịch thử được hoàn nguyên trước khi định lượng bằng LC, tính bằng mililit (ml);
0,97 là thể tích dịch chiết được hoàn nguyên đã hiệu chỉnh đối với quá trình bay hơi 50 ml dung dịch trong ống, tính bằng mililit (ml);
1000 là hệ số chuyển đổi mililit sang lít.
VL là thể tích vòng bơm làm sạch, đo bằng khối lượng vòng bơm được làm đầy bằng nước đã biết tỷ trọng, tính bằng mililit (ml);
0,86 là phần vitamin D3 không chuyển thành tiền vitamin D trong quá trình xà phòng hóa;
VP là thể tích sản phẩm đã xà phòng hóa, tính bằng mililit (ml).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chi tiết Lịch dương năm 2025 - Lịch vạn niên 2025: Chi tiết, đầy đủ nhất cả năm 2025?
- Thỏa ước lao động tập thể có phải đăng ký hay không?
- Điều kiện để tổ chức được hoạt động tư vấn xác định giá đất là gì?
- Hồ sơ đề nghị thay đổi nội dung hoạt động của ngân hàng hợp tác xã gồm những giấy tờ gì?
- Trường hợp nào Chủ tịch UBND huyện quyết định giá đất cụ thể?