Từ 07/11/2024, tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức phát thanh viên hạng 2 lên hạng 1 là gì?

Từ 07/11/2024, tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức phát thanh viên hạng 2 lên hạng 1 là gì?

Từ 07/11/2024, tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức phát thanh viên hạng 2 lên hạng 1 là gì?

Căn cứ tại khoản 13 Điều 3 Thông tư 12/2024/TT-BTTTT quy định về xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp phát thanh viên hạng 1, Mã số: V11.10.27 như sau:

Điều 3. Tiêu chuẩn, điều kiện cụ thể xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Thông tin và Truyền thông
[...]
13. Xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp phát thanh viên hạng I, Mã số: V11.10.27
a) Đang giữ chức danh nghề nghiệp phát thanh viên hạng II, Mã số: V11.10.28.
b) Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp phát thanh viên hạng II (hoặc tương đương) ít nhất là đủ 06 năm. Trường hợp có thời gian tương đương với chức danh nghề nghiệp phát thanh viên hạng II thì phải có ít nhất đủ 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp phát thanh viên hạng II tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng (nếu thời gian giữ chức danh nghề nghiệp phát thanh viên hạng II không liên tục thì được cộng dồn);
c) Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp phát thanh viên hạng II (hoặc tương đương) đã chủ trì hoặc tham gia đọc ít nhất 02 (hai) tác phẩm đạt giải thưởng cấp bộ, ban, ngành, tỉnh; hoặc chủ trì ít nhất 02 (hai) đề tài, chương trình nghiên cứu khoa học chuyên ngành cấp bộ, cấp tỉnh trở lên mà cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng viên chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
d) Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp phát thanh viên hạng II (hoặc tương đương) được tặng bằng khen hoặc đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh trở lên do có thành tích trong hoạt động nghề nghiệp.
[...]

Như vậy, từ 07/11/2024, tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức phát thanh viên hạng 2 lên hạng 1 cụ thể là:

- Đang giữ chức danh nghề nghiệp phát thanh viên hạng 2, Mã số: V11.10.28.

- Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp phát thanh viên hạng II (hoặc tương đương) ít nhất là đủ 06 năm.

Trường hợp có thời gian tương đương với chức danh nghề nghiệp phát thanh viên hạng 2 thì phải có ít nhất đủ 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp phát thanh viên hạng 2 tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng (nếu thời gian giữ chức danh nghề nghiệp phát thanh viên hạng 2 không liên tục thì được cộng dồn);

- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp phát thanh viên hạng 2 (hoặc tương đương) đã chủ trì hoặc tham gia đọc ít nhất 02 (hai) tác phẩm đạt giải thưởng cấp bộ, ban, ngành, tỉnh; hoặc chủ trì ít nhất 02 (hai) đề tài, chương trình nghiên cứu khoa học chuyên ngành cấp bộ, cấp tỉnh trở lên mà cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng viên chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.

- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp phát thanh viên hạng 2 (hoặc tương đương) được tặng bằng khen hoặc đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh trở lên do có thành tích trong hoạt động nghề nghiệp.

Từ 07/11/2024, tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức phát thanh viên hạng 2 lên hạng 1 là gì?

Từ 07/11/2024, tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức phát thanh viên hạng 2 lên hạng 1 là gì? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức phát thanh viên hạng 1 cần đáp ứng là?

Căn cứ tại khoản 2, khoản 3 Điều 11 Thông tư 46/2017/TT-BTTTT sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Thông tư 07/2022/TT-BTTTT quy định về viên chức phát thanh viên hạng 1 như sau:

(1) Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành phát thanh viên.

(2) Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

- Nắm vững quan điểm, đường lối, chủ trương, chính sách, chỉ thị, nghị quyết của Đảng và pháp luật của Nhà nước; các quy định của Luật Báo chí 2016 và các quy định của pháp luật khác có liên quan;

- Am hiểu về xã hội học, phong tục, tập quán, nhu cầu và thị hiếu của bạn đọc trong nước và nước ngoài;

- Nắm vững quy trình nghiệp vụ, quy phạm kỹ thuật, các thuật ngữ, văn phạm và văn phong của ngôn ngữ; sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, trong sáng, truyền cảm; nắm vững tinh thần, nội dung thông tin, chủ động, sáng tạo trong việc truyền tải thông tin đảm bảo đạt chất lượng cao;

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

Nhiệm vụ của viên chức phát thanh viên hạng 1 là gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 11 Thông tư 46/2017/TT-BTTTT quy định về nhiệm vụ của viên chức phát thanh viên hạng 1 như sau:

- Chủ trì xây dựng, biên tập kịch bản đọc, giới thiệu và dẫn chương trình; chủ trì biên soạn tài liệu, nội dung chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ cho phát thanh viên hạng dưới;

- Tham gia hội đồng tuyển dụng chức danh nghề nghiệp phát thanh viên;

- Chủ trì xây dựng quy trình, quy phạm nghiệp vụ, kỹ thuật của công tác phát thanh trên sóng;

- Đọc, giới thiệu và dẫn lời bình lưu loát tất cả các thể loại văn bản có tính phức tạp cao, sử dụng ngôn ngữ chuẩn tiếng Việt, không lẫn từ địa phương;

- Hướng dẫn, đào tạo nghiệp vụ phát thanh viên hạng dưới trong việc biên tập, xây dựng kịch bản; đọc, giới thiệu và dẫn lời bình chương trình;

- Nắm vững tinh thần, nội dung văn bản để tiết chế ngữ điệu, âm lượng, chất giọng và sử dụng ngôn ngữ phù hợp với bối cảnh, tính chất và thể loại văn bản truyền tải; chủ động trong mọi tình huống, có biện pháp kịp thời khắc phục, ứng phó với trường hợp đột xuất ngoài kịch bản;

- Biên tập những sai sót, lỗi ngữ pháp, lỗi chính tả và lỗi nội dung trong văn bản thể hiện; kịp thời sửa chữa, khắc phục nhằm hoàn thiện chương trình cả về hình thức lẫn nội dung;

- Định hướng, xây dựng phong cách phát thanh riêng cho đội ngũ phát thanh viên mang bản sắc của đơn vị;

- Thực hiện nghiêm chỉnh nội quy, quy chế, nguyên tắc hoạt động của phòng thu, phòng đọc và của đơn vị;

- Chủ trì xây dựng mục tiêu, nội dung, chương trình, tài liệu và tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ cho viên chức phát thanh viên hạng dưới;

- Tham gia hội đồng tuyển dụng, bổ nhiệm chức danh hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp cho viên chức phát thanh viên hạng dưới.

Lưu ý: Thông tư 12/2024/TT-BTTTT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07/11/2024.

Thăng hạng viên chức
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thăng hạng viên chức
Hỏi đáp Pháp luật
Viên chức công nghệ thông tin hạng ba cần có thời gian đảm nhiệm chức vụ bao lâu thì được xét lên hạng hai?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Thông tư 16/2024/TT-BNNPTNT quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng viên chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn?
Hỏi đáp Pháp luật
Bỏ quy định thi thăng hạng giáo viên từ 15/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức kỹ thuật dựng phim hạng 1 từ ngày 07/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 07/11/2024, tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức phát thanh viên hạng 2 lên hạng 1 là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn xét thăng hạng viên chức quay phim hạng 2 lên hạng 1 từ ngày 07/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn xét thăng hạng viên chức quay phim hạng 3 lên hạng 2 từ ngày 07/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Bao lâu thì có kết quả kỳ xét thăng hạng viên chức?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp số lượng viên chức dự xét thăng hạng nhiều hơn số chỉ tiêu thăng hạng thì xử lý như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn xét thăng hạng viên chức phóng viên hạng 2 lên hạng 1 từ ngày 07/11/2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thăng hạng viên chức
Lê Nguyễn Minh Thy
226 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào