Có tạm hoãn xuất cảnh người đại diện pháp luật cũ do doanh nghiệp đang nợ thuế không?

Có tạm hoãn xuất cảnh người đại diện pháp luật cũ do doanh nghiệp đang nợ thuế không? Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn tạm hoãn xuất cảnh do nợ thuế là bao lâu?

Có tạm hoãn xuất cảnh người đại diện pháp luật cũ do doanh nghiệp đang nợ thuế không?

Ngày 18/9/2024, Tổng Cục thuế ban hành Công văn 4136/TCT-QLN năm 2024 quy định về nộp dần tiền thuế nợ và tạm hoãn xuất cảnh.

Đối với vấn đề có tạm hoãn xuất cảnh người đại diện pháp luật cũ do doanh nghiệp đang nợ thuế không, Tổng Cục thuế có hướng dẫn như sau:

Căn cứ khoản 5 Điều 36 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh:

Điều 36. Các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh
[...]
5. Người nộp thuế, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đang bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế, người Việt Nam xuất cảnh để định cư ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài trước khi xuất cảnh chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
[...]

Căn cứ khoản 7 Điều 124 Luật Quản lý thuế 2019 cũng quy định về biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế như sau:

Điều 125. Biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế
[...]
7. Người bị thanh tra, kiểm tra, xác minh có đủ căn cứ xác định người đó vi phạm đặc biệt nghiêm trọng và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn.
[...]

Căn cứ khoản 1 Điều 21 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp xuất cảnh:

Điều 21. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp xuất cảnh
1. Các trường hợp tạm hoãn xuất cảnh bao gồm:
a) Cá nhân, cá nhân là người đại diện theo pháp luật của người nộp thuế là doanh nghiệp thuộc trường hợp đang bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
b) Người Việt Nam xuất cảnh để định cư ở nước ngoài chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
c) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài trước khi xuất cảnh chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
d) Người nước ngoài trước khi xuất cảnh từ Việt Nam chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
[...]

Theo quy định trên, cá nhân là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đang bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế sẽ thuộc trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh.

Trường hợp có đủ căn cứ để xác định tại thời điểm cơ quan thuế ban hành thông báo tạm hoãn xuất cảnh, cá nhân không còn là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đang bị cưỡng chế thì cá nhân đó không thuộc trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh.

Nếu có đủ để xác định thì người đại diện pháp luật cũ sẽ không bị tạm hoãn xuất cảnh do doanh nghiệp đang nợ thuế.

Có tạm hoãn xuất cảnh người đại diện pháp luật cũ do doanh nghiệp đang nợ thuế không?

Có tạm hoãn xuất cảnh người đại diện pháp luật cũ do doanh nghiệp đang nợ thuế không? (Hình từ Internet)

Ai có thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh do nợ thuế?

Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 21 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp xuất cảnh:

Điều 21. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp xuất cảnh
[...]
2. Thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn tạm hoãn xuất cảnh, hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh
a) Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế có thẩm quyền căn cứ tình hình thực tế và công tác quản lý thuế trên địa bàn để quyết định việc lựa chọn các trường hợp tạm hoãn xuất cảnh đối với những trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Người có thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh thì có thẩm quyền quyết định gia hạn tạm hoãn xuất cảnh và hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh.
c) Người có thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh có trách nhiệm hủy bỏ việc tạm hoãn xuất cảnh chậm nhất không quá 24 giờ làm việc, kể từ khi người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
[...]

Theo đó, Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế sẽ có thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh do nợ thuế căn cứ tình hình thực tế và công tác quản lý thuế trên địa bàn.

Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn tạm hoãn xuất cảnh do nợ thuế là bao lâu?

Căn cứ Điều 38 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định thời hạn tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn tạm hoãn xuất cảnh do nợ thuế như sau:

[1] Trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, thời hạn tạm hoãn xuất cảnh thực hiện theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự 2015;

[2] Trường hợp quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 36 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, thời hạn tạm hoãn xuất cảnh kết thúc khi người vi phạm, người có nghĩa vụ chấp hành xong bản án hoặc quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019;

[3] Trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 36 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, thời hạn tạm hoãn xuất cảnh không quá 01 năm và có thể gia hạn, mỗi lần không quá 01 năm;

[4] Trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 36 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, thời hạn tạm hoãn xuất cảnh không quá 06 tháng và có thể gia hạn, mỗi lần gia hạn không quá 06 tháng;

[5] Trường hợp quy định tại khoản 9 Điều 36 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, thời hạn tạm hoãn xuất cảnh được tính đến khi không còn ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.

Lưu ý: Trường hợp đã bị tạm hoãn xuất cảnh, nếu không được hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh và không bị gia hạn tạm hoãn xuất cảnh, khi hết thời hạn quy định tại các mục [1], [2], [3], [4] và [5] thì đương nhiên được hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh.

Xuất cảnh
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Xuất cảnh
Hỏi đáp Pháp luật
Có tạm hoãn xuất cảnh người đại diện pháp luật cũ do doanh nghiệp đang nợ thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nợ thuế bao nhiêu tiền thì bị tạm hoãn xuất cảnh?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn kiểm tra có đang bị cấm xuất cảnh hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân Việt Nam được phép định cư ở nước ngoài khi xuất cảnh có được mang theo vàng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nợ thuế bao nhiêu thì bị cấm xuất cảnh? Thời hạn cấm xuất cảnh đối với người nợ thuế là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Được mang bao nhiêu tiền khi xuất cảnh năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Kích cỡ ảnh trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy thông hành nhập xuất cảnh qua biên giới của Trung Quốc là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Công dân khi xuất cảnh không yêu cầu hộ chiếu phải còn hạn sử dụng từ đủ 6 tháng trở lên từ ngày 15/8/2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Xuất cảnh
Phan Vũ Hiền Mai
327 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào