Thủ tục đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý ở cấp tỉnh như thế nào?

Thủ tục đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý ở cấp tỉnh như thế nào? Hồ sơ đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý ở cấp tỉnh?

Thủ tục đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý ở cấp tỉnh như thế nào?

Căn cứ theo tiểu mục 14 Mục B Phần 2 Quyết định 2124/QĐ-BTNMT năm 2024 thì thủ tục thực hiện đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý ở cấp tỉnh như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ:

- Tổ chức trong nước, tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 7 Luật Đất đai 2024 nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Văn phòng đăng ký đất đai;

- Trường hợp người được giao quản lý đất quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 7 Luật Đất đai 2024 thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp chỉ đạo cơ quan có chức năng quản lý đất đai cùng cấp chuẩn bị 01 bộ hồ sơ và chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai;

- Cộng đồng dân cư nộp hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã. Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.

Bước 2:

- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm:

+ Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền tiếp nhận hoặc hồ sơ không đầy đủ thành phần hoặc không đảm bảo tính thống nhất nội dung thông tin giữa các giấy tờ hoặc kê khai nội dung không đầy đủ thông tin theo quy định thì không tiếp nhận và trả hồ sơ cho người yêu cầu đăng ký.

+ Trường hợp Bộ phận Một cửa tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.

- Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các công việc sau đối với cộng đồng dân cư:

+ Xác nhận hiện trạng sử dụng đất có hay không có nhà ở, công trình xây dựng; tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất; (*)

+ Ngoài nội dung xác nhận theo quy định (*), căn cứ vào trường hợp cụ thể, Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận các nội dung sau:

Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại khoản 7 Điều 137 Luật Đất đai 2024 thì xác nhận đất sử dụng ổn định theo quy định tại khoản 38 Điều 3 Luật Đất đai 2024 và khoản 3 Điều 34 Nghị định 101/2024/NĐ-CP;

Trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 137 Luật Đất đai 2024 thì xác nhận nguồn gốc sử dụng đất; xác nhận việc sử dụng đất ổn định theo quy định tại khoản 38 Điều 3 Luật Đất đai 2024 và khoản 4, khoản 5 Điều 34 Nghị định 101/2024/NĐ-CP;

Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

* Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ;

- Nộp thông qua dịch vụ bưu chính;

- Nộp tại địa điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;

- Nộp trên Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh.

Thủ tục đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý ở cấp tỉnh như thế nào?

Thủ tục đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý ở cấp tỉnh như thế nào? (HInfh từ Internet)

Hồ sơ đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý ở cấp tỉnh gồm những gì?

Căn cứ tiểu mục 14 Mục B Phần 2 Quyết định 2124/QĐ-BTNMT năm 2024, thì ồ sơ đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý ở cấp tỉnh gồm:

[1] Đối với tổ chức trong nước, tổ chức kinh tế, người được giao quản lý đất quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 7 Luật Đất đai 2024 thì nộp:

- Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;

- Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.

[2] Đối với cộng đồng dân cư thì nộp:

- Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;

- Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.

Thời hạn giải quyết thủ tục đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý cấp tỉnh là bao lâu?

Căn cứ tiểu mục 14 Mục B Phần 2 Quyết định 2124/QĐ-BTNMT năm 2024, thì thời hạn giải quyết thủ tục đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý cấp tỉnh như sau:

- Do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không quá 20 ngày làm việc.

- Thời gian giải quyết được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng.

- Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.

- Đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

Đăng ký đất đai
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký đất đai
Hỏi đáp Pháp luật
Theo Luật Đất đai 2024, ai là người bắt buộc phải thực hiện đăng ký đất đai?
Hỏi đáp Pháp luật
Không đăng ký đất đai lần đầu bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức xử phạt đối với hành vi không đăng ký đất đai là bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý ở cấp tỉnh như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nộp hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc đăng ký lần đầu đối với đất đai, tài sản gắn liền với đất áp dụng cho trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải về toàn bộ Phụ lục Nghị định 101/2024/NĐ-CP về đăng ký đất đai file Word?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/8/2024, trường hợp nào sẽ bị từ chối nhận hồ sơ đăng ký đất đai?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu trong bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 07/ĐK biên bản của Hội đồng đăng ký đất đai lần đầu năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký đất đai
Nguyễn Tuấn Kiệt
198 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đăng ký đất đai

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký đất đai

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào