Quy trình xem xét tạm đình chỉ công tác đối với công chức như thế nào?

Có thể bị tạm đình chỉ công tác đối với công chức trong các trường hợp nào? Quy trình xem xét tạm đình chỉ công tác đối với công chức như thế nào?

Có thể bị tạm đình chỉ công tác đối với công chức trong các trường hợp nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 68a Nghị định 138/2020/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 45 Điều 1 Nghị định 116/2024/NĐ-CP thì có thể bị tạm đình chỉ công tác đối với công chức trong các trường hợp sau:

- Có hành vi vi phạm về phẩm chất đạo đức, lối sống gây ảnh hưởng tiêu cực, bức xúc trong dư luận, ảnh hưởng xấu đến uy tín tổ chức, cá nhân;

- Có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức trong quá trình thực thi công vụ;

- Cố tình trì hoãn, đùn đẩy, né tránh trách nhiệm, không thực hiện công việc thuộc thẩm quyền theo chức năng, nhiệm vụ được giao;

- Đang bị xem xét, xử lý kỷ luật mà cố ý không thực hiện yêu cầu của cấp có thẩm quyền trong quá trình xem xét, xử lý vi phạm của bản thân hoặc lợi dụng chức vụ, quyền hạn, ảnh hưởng của mình, của người khác để tác động, gây khó khăn cho việc xem xét, xử lý hoặc nếu để tiếp tục làm việc có thể gây khó khăn cho việc xem xét, xử lý kỷ luật;

- Đã bị xử lý kỷ luật đảng và đang trong thời gian chờ xem xét, xử lý chức vụ chính quyền mà nếu tiếp tục công tác sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị;

- Có văn bản đề nghị tạm đình chỉ công tác của cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, các cơ quan tiến hành tố tụng hoặc của cơ quan khác có thẩm quyền;

- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Quy trình xem xét tạm đình chỉ công tác đối với công chức như thế nào? (Hình từ Internet)

Quy trình xem xét tạm đình chỉ công tác đối với công chức như thế nào?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 68a Nghị định 138/2020/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 45 Điều 1 Nghị định 116/2024/NĐ-CPquy định về tạm đình chỉ công tác đối với công chức như sau:

Điều 68a. Tạm đình chỉ công tác đối với công chức
[...]
4. Quy trình xem xét tạm đình chỉ công tác:
a) Chậm nhất là 02 ngày làm việc kể từ khi xác định có căn cứ tạm đình chỉ, cơ quan, bộ phận tham mưu về tổ chức, cán bộ có trách nhiệm báo cáo, đề xuất người đứng đầu ra quyết định tạm đình chỉ.
b) Chậm nhất là 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất của cơ quan, bộ phận tham mưu về tổ chức, cán bộ, người đứng đầu ra quyết định tạm đình chỉ công tác đối với công chức.
c) Trường hợp tạm đình chỉ công tác không đúng quy định hoặc khi có kết luận công chức không vi phạm, chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày có đủ cơ sở, người đứng đầu ra quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ công tác đối với công chức, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý công chức.
d) Quyết định tạm đình chỉ công tác và quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉnh công tác (nếu có) phải được công bố trong cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng công chức và gửi đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Như vậy, quy trình xem xét tạm đình chỉ công tác đối với công chức như sau:

Bước 1: Chậm nhất là 02 ngày làm việc kể từ khi xác định có căn cứ tạm đình chỉ, cơ quan, bộ phận tham mưu về tổ chức, cán bộ có trách nhiệm báo cáo, đề xuất người đứng đầu ra quyết định tạm đình chỉ.

Bước 2: Chậm nhất là 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất của cơ quan, bộ phận tham mưu về tổ chức, cán bộ, người đứng đầu ra quyết định tạm đình chỉ công tác đối với công chức.

Trường hợp tạm đình chỉ công tác không đúng quy định hoặc khi có kết luận công chức không vi phạm, chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày có đủ cơ sở, người đứng đầu ra quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ công tác đối với công chức, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý công chức.

Lưu ý, quyết định tạm đình chỉ công tác và quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉnh công tác (nếu có) phải được công bố trong cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng công chức và gửi đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Việc xem xét miễn nhiệm đối với công chức lãnh đạo, quản lý được thực hiện trong trường hợp nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 66 Nghị định 138/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 43 Điều 1 Nghị định 116/2024/NĐ-CP, thì việc xem xét miễn nhiệm đối với công chức lãnh đạo, quản lý được thực hiện trong trường hợp sau đây:

- Bị kỷ luật cảnh cáo hoặc khiển trách nhưng uy tín giảm sút không thể tiếp tục đảm nhiệm chức vụ;

- Bị kỷ luật khiển trách, cảnh cáo 02 lần trở lên trong cùng thời hạn bổ nhiệm;

- Có trên 2/3 số phiếu tín nhiệm thấp tại kỳ lấy phiếu theo quy định của cấp có thẩm quyền;

- Có 02 năm liên tiếp được xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ;

- Bị cơ quan có thẩm quyền kết luận suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”; vi phạm những điều đảng viên không được làm; vi phạm trách nhiệm nêu gương, ảnh hưởng xấu đến uy tín của bản thân và cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi đang công tác;

- Bị cơ quan có thẩm quyền kết luận vi phạm tiêu chuẩn chính trị theo quy định về bảo vệ chính trị nội bộ của Đảng đến mức phải miễn nhiệm;

- Công chức lãnh đạo, quản lý là người đứng đầu để cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc quyền quản lý, phụ trách hoặc cấp dưới trực tiếp xảy ra tham nhũng, tiêu cực rất nghiêm trọng;

- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Tạm đình chỉ công tác đối với công chức
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tạm đình chỉ công tác đối với công chức
Hỏi đáp Pháp luật
Quy trình xem xét tạm đình chỉ công tác đối với công chức như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ, công chức?
Hỏi đáp Pháp luật
Tạm đình chỉ công tác có được hưởng lương hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Công chức bị tạm đình chỉ công tác thì được hưởng chế độ nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tạm đình chỉ công tác, công chức có được trả lương?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về thẩm quyền tạm đình chỉ công tác đối với công chức lực lượng Quản lý thị trường
Hỏi đáp pháp luật
Tạm đình chỉ công tác đối với công chức làm việc tại Ủy ban nhân dân quận, phường ở TP HCM?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tạm đình chỉ công tác đối với công chức
Nguyễn Tuấn Kiệt
126 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào