Năm 2025, không gạt chân chống xe máy bị xử phạt bao nhiêu?

Hành vi nào mà xe máy bị nghiêm cấm thực hiện? Năm 2025, không gạt chân chống xe máy bị xử phạt bao nhiêu? Lỗi không gạt chân chống xe máy bị trừ bao nhiêu điểm giấy phép lái xe?

Hành vi nào mà xe máy bị nghiêm cấm thực hiện?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 33 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về người lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy không được thực hiện các hành vi sau đây:

- Đi xe dàn hàng ngang;

- Đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác;

- Sử dụng ô, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính;

- Buông cả hai tay; đi xe bằng một bánh đối với xe mô tô, xe gắn máy hai bánh; đi xe bằng hai bánh đối với xe mô tô, xe gắn máy ba bánh;

- Sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt vật nuôi, mang, vác và chở vật cồng kềnh; chở người đứng trên xe, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái; xếp hàng hóa trên xe quá giới hạn quy định;

- Ngồi về một bên điều khiển xe; đứng, nằm trên xe điều khiển xe; thay người lái xe khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe; sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy;

- Hành vi khác gây mất trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

Năm 2025, không gạt chân chống xe máy bị xử phạt bao nhiêu?

Năm 2025, không gạt chân chống xe máy bị xử phạt bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Năm 2025, không gạt chân chống xe máy bị xử phạt bao nhiêu?

Căn cứ tại điểm a khoản 9, điểm b khoản 10, điểm b khoản 12 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về xử phạt người điều khiển xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ như sau:

Điều 7. Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
[...]
9. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe lạng lách, đánh võng trên đường bộ; sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy;
[...]
10. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
[...]
b) Vi phạm quy định tại một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông: điểm a, điểm d, điểm đ, điểm g, điểm h, điểm i, điểm k khoản 1; điểm c, điểm đ, điểm g khoản 2; điểm b, điểm e, điểm g, điểm h, điểm k khoản 3; điểm đ khoản 4; điểm c, điểm d khoản 6; điểm c, điểm d, điểm đ khoản 7; điểm a, điểm b, điểm h, điểm k khoản 9 Điều này.
[...]
12. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt chính, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
[...]
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm b, điểm h, điểm i, điểm k khoản 9 Điều này bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng;
[...]

Theo đó, hành vi cố ý không gạt chân chống xe máy khi chạy được xem là hành vi sử dụng chân chống quệt xuống đường có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng và bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng.

Tuy nhiên, hành vi không gạt chân chống xe máy mà gây tai nạn giao thông có thể bị xử phạt với mức phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng và bị trừ 10 điểm giấy phép lái xe.

Lỗi không gạt chân chống xe máy bị trừ bao nhiêu điểm giấy phép lái xe?

Tại điểm d khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về trừ điểm giấy phép lái của người điều khiển xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ như sau:

Điều 7. Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
[...]
13. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 3; khoản 5; điểm b, điểm c, điểm d khoản 6; điểm a khoản 7 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 02 điểm;
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm đ khoản 4; điểm a khoản 6; điểm c, điểm d, điểm đ khoản 7; điểm a khoản 8 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm;
c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 7, điểm c khoản 9 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm;
d) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 8, khoản 10 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.

Theo đó, không gạt chân chống xe máy sẽ không bị trừ điểm giấy phép lái xe. Tuy nhiên, nếu không gạt chân chống xe máy mà gây tai nạn giao thông thì bị trừ 10 điểm giấy phép lái xe.

Vi phạm giao thông
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Vi phạm giao thông
Hỏi đáp Pháp luật
Tự ý thay đổi động cơ xe ô tô bị phạt bao nhiêu tiền năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Tự ý thay đổi màu xe ô tô, chủ xe bị phạt bao nhiêu 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách nộp phạt nguội khi không tổ chức Công an cấp huyện 2025 theo hướng dẫn Cục CSGT?
Hỏi đáp Pháp luật
Chỉnh sai đồng hồ báo quãng đường chủ xe ô tô bị phạt bao nhiêu tiền năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi đi vào làn khẩn cấp trên cao tốc 2025 mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Xe ô tô không xi nhan khi ra khỏi nơi dừng đỗ bị phạt bao nhiêu tiền 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ xe ô tô không đăng ký sang tên xe bị phạt bao nhiêu tiền 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Xe ô tô chuyển hướng không giảm tốc độ năm 2025 bị phạt bao nhiêu? Chuyển hướng không giảm tốc độ có trừ điểm giấy phép lái xe?
Hỏi đáp Pháp luật
Người điều khiển xe gắn máy tránh xe không đúng quy định từ năm 2025 bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Đỗ xe có phải bật đèn cảnh báo không? Lỗi đỗ xe không bật đèn cảnh báo 2025 bị phạt bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Vi phạm giao thông
Lê Nguyễn Minh Thy
68 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào