Hồ sơ xin việc 2024 có cần hộ khẩu không? Hồ sơ xin việc gồm những gì 2024?

Hồ sơ xin việc 2024 có cần hộ khẩu không? Hồ sơ xin việc gồm những gì 2024?

Hồ sơ xin việc 2024 có cần hộ khẩu không? Hồ sơ xin việc gồm những gì 2024?

Hiện hành Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn không có quy định cụ thể các giấy tờ cần có trong hồ sơ xin việc.

Mặt khác, tại khoản 3 Điều 38 Luật Cư trú 2020 có quy định như sau:

Điều 38. Điều khoản thi hành
[...]
3. Kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú đã được cấp vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật này cho đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.
Trường hợp thông tin trong Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú khác với thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.
Khi công dân thực hiện các thủ tục đăng ký cư trú dẫn đến thay đổi thông tin trong Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú thì cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thu hồi Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú đã cấp, thực hiện điều chỉnh, cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú theo quy định của Luật này và không cấp mới, cấp lại Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú.
[...]

Như vậy, sổ hộ khẩu chỉ có giá trị sử dụng đến hết ngày 31/12/2022. Do đó, hồ sơ xin việc 2024 sẽ không cần có sổ hộ khẩu.

Theo đó, hồ sơ xin việc 2024 thông thường sẽ bao gồm các giấy tờ sau:

- Sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của địa phương

- Đơn xin việc

- CV xin việc

- Thẻ CCCD/Thẻ căn cước

- Giấy khai sinh (bản sao)

- Giấy khám sức khỏe

- Bằng cấp chứng chỉ liên quan nếu có (bản sao chứng thực)

- Ảnh chân dung

Lưu ý: Dựa vào yêu cầu của từng công ty thì sẽ phải nộp thêm một số giấy tờ khác.

Trên đây là câu trả lời cho câu hỏi "Hồ sơ xin việc 2024 có cần hộ khẩu không? Hồ sơ xin việc gồm những gì 2024"

Hồ sơ xin việc 2024 có cần hộ khẩu không? Hồ sơ xin việc gồm những gì 2024?

Hồ sơ xin việc 2024 có cần hộ khẩu không? Hồ sơ xin việc gồm những gì 2024? (Hình từ Internet)

Tuyển dụng lao động thông qua cách thức nào?

Tại Điều 11 Bộ luật Lao động 2019 có quy định về tuyển dụng lao động như sau:

Điều 11. Tuyển dụng lao động
1. Người sử dụng lao động có quyền trực tiếp hoặc thông qua tổ chức dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động để tuyển dụng lao động theo nhu cầu của người sử dụng lao động.
2. Người lao động không phải trả chi phí cho việc tuyển dụng lao động.

Như vậy, doanh nghiệp có thể tuyển dụng lao động thông qua các cách thức sau:

- Trực tiếp

- Thông qua tổ chức dịch vụ việc làm

- Doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động

Có mấy loại hợp đồng lao động?

Tại Điều 20 Bộ luật Lao động 2019 có quy định về loại hợp đồng lao động như sau:

Điều 20. Loại hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động phải được giao kết theo một trong các loại sau đây:
a) Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng;
b) Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.
2. Khi hợp đồng lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều này hết hạn mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn, hai bên phải ký kết hợp đồng lao động mới; trong thời gian chưa ký kết hợp đồng lao động mới thì quyền, nghĩa vụ và lợi ích của hai bên được thực hiện theo hợp đồng đã giao kết;
b) Nếu hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn mà hai bên không ký kết hợp đồng lao động mới thì hợp đồng đã giao kết theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này trở thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
c) Trường hợp hai bên ký kết hợp đồng lao động mới là hợp đồng lao động xác định thời hạn thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần, sau đó nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn, trừ hợp đồng lao động đối với người được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước và trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 149, khoản 2 Điều 151 và khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.

Như vậy, hiện nay có 02 loại hợp đồng lao động là:

- Hợp đồng lao động xác định thời hạn

- Hợp đồng lao động không xác định thời hạn.

Người lao động
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Người lao động
Hỏi đáp Pháp luật
Trả lương không đúng hạn cho người lao động bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty không trả giấy tờ cho người lao động nghỉ việc bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp phá sản sẽ ưu tiên thanh toán khoản nào cho người lao động?
Hỏi đáp Pháp luật
Làm OT là gì? Tiền lương làm OT được tính như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ phận QC là gì? Bộ phận QC có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động không?
Hỏi đáp Pháp luật
01 năm có bao nhiêu tuần bao nhiêu ngày? Được xin nghỉ phép tối đa bao nhiêu ngày trong 01 năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động có nhiều vi phạm nhưng đang nghỉ ốm đau thì được áp dụng nhiều hình thức kỷ luật lao động cùng một lúc không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi tiết giờ làm việc mùa đông 2024 tại một số tỉnh thành?
Hỏi đáp Pháp luật
Con từ 03 tuổi dưới 07 tuổi bị ốm, người lao động được nghỉ tối đa bao nhiêu ngày trong một năm cho mỗi con?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/7/2025, con dưới 03 tuổi bị ốm, NLĐ được nghỉ tối đa bao nhiêu ngày trong một năm cho mỗi con?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Người lao động
Lương Thị Tâm Như
1,277 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào