Có các dạng kiểm tra nào về giám sát kỹ thuật và đóng phương tiện thủy nội địa cỡ nhỏ nào theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 25:2015/BGTVT?

Có các dạng kiểm tra nào về giám sát kỹ thuật và đóng phương tiện thủy nội địa cỡ nhỏ nào theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 25:2015/BGTVT?

Quy định chung về giám sát kỹ thuật và đóng phương tiện thủy nội địa cỡ nhỏ như thế nào?

Căn cứ theo Mục 1.1 Phần 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 25:2015/BGTVT, thì quy định chung về giám sát kỹ thuật và đóng phương tiện thủy nội địa cỡ nhỏ như sau:

- Giám sát kỹ thuật các phương tiện thuỷ nội địa cỡ nhỏ được tiến hành dựa trên cơ sở những yêu cầu đưa ra trong Quy chuẩn này nhằm đảm bảo an toàn cho người, hàng hóa và phương tiện.

- Việc kiểm tra của Đăng kiểm đối với phương tiện nêu tại 1.1.1 Phần 1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 25:2015/BGTVT chỉ thực hiện dưới dạng giám sát kỹ thuật mà không tiến hành phân cấp. Căn cứ vào các yêu cầu đối với vùng SI, SII và SIII của Quy chuẩn này, Đăng kiểm sẽ giám sát và cấp chứng nhận cho phương tiện theo quy định tại 1.3 Phần 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 25:2015/BGTVT.

- Dung tích của phương tiện xác định theo quy định tại Chương 4 - Phần 1 B - Quy định chung về phân cấp – sửa đổi 1:2015 QCVN 72:2013/BGTVT.

Có các dạng kiểm tra nào về giám sát kỹ thuật và đóng phương tiện thủy nội địa cỡ nhỏ nào theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 25:2015/BGTVT?

Có các dạng kiểm tra nào về giám sát kỹ thuật và đóng phương tiện thủy nội địa cỡ nhỏ nào theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 25:2015/BGTVT? (Hình từ Internet)

Nội dung giám sát kỹ thuật và đóng phương tiện thủy nội địa cỡ nhỏ như thế nào?

Căn cứ theo Mục 1.2 Phần 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 25:2015/BGTVT, thì nội dung giám sát kỹ thuật và đóng phương tiện thủy nội địa cỡ nhỏ như sau:

- Thẩm định hồ sơ thiết kế trước khi phương tiện được đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi và cho phương tiện nhập khẩu để đưa vào khai thác.

- Kiểm tra lần đầu.

- Kiểm tra chu kỳ các phương tiện đang khai thác:

+ Kiểm tra trên đà;

+ Kiểm tra hàng năm.

- Kiểm tra bất thường các phương tiện.

- Lập và cấp hồ sơ đăng kiểm.

Có các dạng kiểm tra nào về giám sát kỹ thuật và đóng phương tiện thủy nội địa cỡ nhỏ nào theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 25:2015/BGTVT?

Căn cứ theo Mục 1.3 Phần 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 25:2015/BGTVT, thì có các dạng kiểm tra nào về giám sát kỹ thuật và đóng phương tiện thủy nội địa cỡ nhỏ như sau:

- Phương tiện được nêu tại 1.1.1 Phần 1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 25:2015/BGTVT, trừ các phương tiện được nêu tại 1.4.2 Phần 1 phải được Đăng kiểm tiến hành giám sát dưới các dạng kiểm tra nêu tại 1.3.2, 1.3.3, 1.3.4, 1.3.5 của Chương 1 Phần 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 25:2015/BGTVT để cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo môi trường phương tiện thuỷ nội địa.

- Kiểm tra lần đầu

+ Kiểm tra lần đầu thực hiện đối với phương tiện đóng mới có sự giám sát của Đăng kiểm, phương tiện đã đóng không có sự giám sát của Đăng kiểm, phương tiện nhập khẩu, phương tiện đang khai thác chưa có hồ sơ đăng kiểm yêu cầu Đăng kiểm kiểm tra, cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thuỷ nội địa.

+ Khối lượng kiểm tra lần đầu nêu tại Bảng 1/1.3

+ Đối với phương tiện đang khai thác, Đăng kiểm thực hiện kiểm tra trạng thái kỹ thuật thực tế của phương tiện theo khối lượng chi tiết được nêu tại Bảng 1/1.3, trong đó đặc biệt xem xét:

Thời gian đã hoạt động của phương tiện

Trọng tải toàn phần và số người được phép chở;

Các sự cố và sửa chữa lớn đã qua.

- Kiểm tra trên đà

+ Kiểm tra trên đà nhằm xác định trạng thái kỹ thuật của phần chìm của thân phương tiện.

Trường hợp phương tiện ở trên khô, cho phép kiểm tra trên đà nếu ở vị trí đó Đăng kiểm thực hiện được đầy đủ khối lượng của kiểm tra trên đà.

+ Khối lượng kiểm tra trên đà được nêu tại Bảng 1/1.3.

+ Thời gian giữa 2 lần kiểm tra trên đà không quá 36 tháng. Khi thời hạn kiểm tra trên đà trùng với thời hạn kiểm tra hàng năm thì phải tiến hành kiểm tra trên đà.

Đối với phương tiện chở người vỏ gỗ không bọc, hoạt động ở vùng nước mặn thời hạn kiểm tra trên đà không quá 24 tháng.

+ Kiểm tra trên đà không áp dụng cho các phương tiện có một trong các đặc trưng sau:

Phương tiện chở hàng có động cơ, có tổng công suất máy chính từ 5 sức ngựa đến 15 sức ngựa;

Phương tiện có động cơ có tổng công suất máy chính dưới 5 sức ngựa, có sức chở từ 5 đến 12 người.

- Kiểm tra hàng năm

Hàng năm, phương tiện phải được kiểm tra với khối lượng và thời gian giữa hai lần kiểm tra quy định như sau:

+ Đối với phương tiện vỏ nan tre hoặc vỏ xi măng nan tre, phương tiện chở người vỏ gỗ không bọc hoạt động ở vùng nước mặn: Không quá 6 tháng.

+ Đối với phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 5 sức ngựa đến 15 sức ngựa: Không quá 24 tháng.

+ Phương tiện được nêu tại 1.1.1 Phần 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 25:2015/BGTVT trừ các phương tiện được nêu tại 1.3.4-1 và 1.3.4-2 chương 1 Phần 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 25:2015/BGTVT: Không quá 12 tháng.

+ Việc kiểm tra hàng năm có thể được thực hiện trước hoặc sau ngày ấn định kiểm tra tối đa 1 tháng; phụ thuộc vào trạng thái kỹ thuật của phương tiện, thời hạn kiểm tra có thể ngắn hơn thời hạn được quy định trong 1.3.4-1, 1.3.4-2, 1.3.4-3 chương 1 Phần 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 25:2015/BGTVT; việc thay đổi thời hạn kiểm tra này không thay đổi chu kỳ kiểm tra.

+ Khối lượng kiểm tra hàng năm nêu ở Bảng 1/1.3.

- Kiểm tra bất thường

+ Đăng kiểm tiến hành kiểm tra bất thường trong trường hợp phương tiện bị tai nạn, khi sửa chữa sau tai nạn, sau khi thay thế hoặc trang bị lại, khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, khi chủ phương tiện yêu cầu hoặc khi đổi chủ phương tiện;

+ Khối lượng và trình tự tiến hành kiểm tra bất thường được Đăng kiểm quyết định phụ thuộc vào nội dung kiểm tra và trạng thái kỹ thuật thực tế của phương tiện.

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Hỏi đáp Pháp luật
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp sản xuất thép theo QCVN 51:2017/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước khai thác thải của các công trình dầu khí trên biển theo QCVN 35:2024/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về mùn khoan và dung dịch khoan nền không nước từ công trình thăm dò, khai thác dầu khí trên biển Việt Nam theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 36:2024/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về dung dịch khoan nền nước từ công trình thăm dò, khai thác dầu khí trên biển theo QCVN 36:2024/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ô tô khách thành phố để người khuyết tật tiếp cận sử dụng theo QCVN 82 : 2019/BGTVT?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ thiết kế thẩm định thiết bị nâng trên các phương tiện thủy nội địa theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 96:2016/BGTVT?
Hỏi đáp Pháp luật
Phân cấp và đóng tàu làm bằng chất dẻo cốt sợi thủy tinh theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 56:2013/BGTVT như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 theo QCVN 71:2022/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Phương pháp thử đối với Acid Ascorbic theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 4-6:2010/BYT?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ sở giết mổ động vật tập trung phải cách trường học bao nhiêu mét theo QCVN 150:2017/BNNPTNT?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Nguyễn Tuấn Kiệt
192 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào