Danh mục trang thiết bị khu vực dạy thực hành trong cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải theo QCVN 120:2019/BGTVT?

Danh mục trang thiết bị khu vực dạy thực hành trong cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải theo QCVN 120:2019/BGTVT?

Danh mục trang thiết bị khu vực dạy thực hành trong cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải theo QCVN 120:2019/BGTVT?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 5 QCVN 120:2019/BGTVT quy định như sau:

Điều 5. Quy định về trang thiết bị đào tạo, huấn luyện
1. Huấn luyện an toàn bao gồm: Huấn luyện kỹ thuật cứu sinh; Huấn luyện kỹ thuật phòng cháy, chữa cháy; Huấn luyện kỹ thuật an toàn sinh mạng và trách nhiệm xã hội; Huấn luyện kỹ thuật sơ cứu y tế theo quy định tại Phụ lục 3 của Quy chuẩn này.
2. Huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt bao gồm: Huấn luyện cơ bản tàu dầu; Huấn luyện cơ bản tàu hóa chất; Huấn luyện cơ bản tàu khí hóa lỏng; Huấn luyện khai thác tàu dầu; Huấn luyện khai thác tàu hóa chất; Huấn luyện khai thác tàu khí hoá lỏng theo quy định tại Phụ lục 4 của Quy chuẩn này.
3. Huấn luyện nghiệp vụ chuyên môn bao gồm: Huấn luyện GMDSS - Chứng chỉ GOC, ROC; Phòng thực hành Thiên văn- Địa văn: Phòng mô phỏng buồng lái; Phòng mô phỏng buồng máy- điện, điện tử; Phòng phần mềm ứng dụng xếp dỡ hàng hóa theo quy định tại Phụ lục 5 của Quy chuẩn này.
4. Khu vực dạy thực hành bao gồm: Phòng thực hành máy sống; Phòng thực hành nồi hơi; Phòng thực hành sửa chữa; Phòng thực hành cơ khí; Khu vực hồ thực hành theo quy định tại Phụ lục 6 của Quy chuẩn này.

Theo đó, danh mục trang thiết bị khu vực dạy thực hành trong cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải bao gồm:

[1] Phòng thực hành máy sống.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/21092024/so-1.jpg

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/21092024/so-1-1.jpg

[2] Phòng thực hành nồi hơi.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/21092024/so-2.jpg

[3] Phòng thực hành sửa chữa.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/21092024/so-3.jpg

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/21092024/so-3-1.jpg

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/21092024/so-3-2.jpg

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/21092024/so-3-3.jpg

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/21092024/so-3-4.jpg

[4] Phòng thực hành cơ khí.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/21092024/so-4.jpg

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/21092024/so-4-1.jpg

[5] Khu vực hồ thực hành.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/21092024/so-5.jpg

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/21092024/thuyn-vien-hang-hai.jpg

Danh mục trang thiết bị khu vực dạy thực hành trong cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải theo QCVN 120:2019/BGTVT? (Hình từ Internet)

Điều kiện trở thành giảng viên và huấn luyện viên đào tạo thuyền viên hàng hải?

Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 29/2017/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 147/2018/NĐ-CP, điều kiện trở thành giảng viên và huấn luyện viên đào tạo thuyền viên hàng hải cụ thể như sau:

- Giảng viên dạy lý thuyết: phải tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành phù hợp với môn học hoặc chuyên ngành được phân công giảng dạy.

- Giảng viên và huấn luyện viên dạy thực hành:

+ Phải có Giấy chứng nhận Huấn luyện viên chính hoặc chứng chỉ tương đương do Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO) hoặc đơn vị được IMO công nhận cấp theo quy định của Công ước STCW.

+ Đã đảm nhiệm chức danh trên tàu biển với mức trách nhiệm sỹ quan quản lý theo yêu cầu của từng chương trình đào tạo, huấn luyện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

Ngoài các điều kiện trên, các cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải còn phải tuân theo các quy định có liên quan của pháp luật về giáo dục, giáo dục nghề nghiệp.

Giấy chứng nhận đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải bị thu hồi khi nào?

Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 29/2017/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 3 Nghị định 74/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 10. Thu hồi Giấy chứng nhận
1. Giấy chứng nhận của cơ sở đào tạo, huấn luyện bị thu hồi trong các trường hợp sau:
a) Cơ sở đào tạo, huấn luyện chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật hoặc theo đề nghị của cơ sở đào tạo, huấn luyện;
b) Cơ sở đào tạo, huấn luyện cố ý làm sai lệch thông tin khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận;
c) Cơ sở đào tạo, huấn luyện không tổ chức hoạt động đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải trong thời gian 18 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận;
d) Hết thời hạn đình chỉ mà cơ sở đào tạo, huấn luyện không khắc phục được vi phạm là nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ;
đ) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận và thông báo trên Cổng thông tin điện tử của Cục Hàng hải Việt Nam, đồng thời gửi đến các cơ quan liên quan biết, để phối hợp quản lý.
3. Cơ sở, đào tạo huấn luyện phải chấm dứt ngay hoạt động đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải theo quyết định thu hồi Giấy chứng nhận của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.

Như vậy, Giấy chứng nhận đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải bị thu hồi khi thuộc các trường hợp dưới đây:

- Cơ sở đào tạo, huấn luyện chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật hoặc theo đề nghị của cơ sở đào tạo, huấn luyện.

- Cơ sở đào tạo, huấn luyện cố ý làm sai lệch thông tin khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận.

- Cơ sở đào tạo, huấn luyện không tổ chức hoạt động đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải trong thời gian 18 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận.

- Hết thời hạn đình chỉ mà cơ sở đào tạo, huấn luyện không khắc phục được vi phạm là nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ.

- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định chung về giám sát kỹ thuật trang bị an toàn tàu biển theo TCVN 6278:2003?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp sản xuất thép theo QCVN 51:2017/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước khai thác thải của các công trình dầu khí trên biển theo QCVN 35:2024/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về mùn khoan và dung dịch khoan nền không nước từ công trình thăm dò, khai thác dầu khí trên biển Việt Nam theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 36:2024/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về dung dịch khoan nền nước từ công trình thăm dò, khai thác dầu khí trên biển theo QCVN 36:2024/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ô tô khách thành phố để người khuyết tật tiếp cận sử dụng theo QCVN 82 : 2019/BGTVT?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ thiết kế thẩm định thiết bị nâng trên các phương tiện thủy nội địa theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 96:2016/BGTVT?
Hỏi đáp Pháp luật
Phân cấp và đóng tàu làm bằng chất dẻo cốt sợi thủy tinh theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 56:2013/BGTVT như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 theo QCVN 71:2022/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Phương pháp thử đối với Acid Ascorbic theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 4-6:2010/BYT?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Nguyễn Thị Kim Linh
158 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào