Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh từ ngày 4/11/2024 được quy định như thế nào?

Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh từ ngày 4/11/2024 được quy định như thế nào? Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh là gì?

Mã số chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh từ ngày 4/11/2024 gồm có những mã số chức danh nào?

Căn cứ tại Điều 2 Thông tư 11/2024/TT-BGDĐT quy định về mã số chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh như sau:

Điều 2. Mã số chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh
Chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh bao gồm:
1. Viên chức tư vấn học sinh hạng III - Mã số: V.07.07.24.
2. Viên chức tư vấn học sinh hạng II - Mã số: V.07.07.23.
3. Viên chức tư vấn học sinh hạng I - Mã số: V.07.07.22.

Như vậy, mã số chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh bao gồm:

Viên chức tư vấn học sinh hạng 3, Mã số: V.07.07.24

- Viên chức tư vấn học sinh hạng 2, Mã số: V.07.07.23

- Viên chức tư vấn học sinh hạng 1, Mã số: V.07.07.22

Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh từ ngày 4/11/2024 được quy định như thế nào?

Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh từ ngày 4/11/2024 được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh từ ngày 4/11/2024 được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 8 Thông tư 11/2024/TT-BGDĐT, thì việc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh từ ngày 4/11/2024 được quy định như sau:

[1] Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh hạng 3 (mã số V.07.07.24) đối với viên chức được tuyển dụng vào vị trí việc làm viên chức tư vấn học sinh và đáp ứng yêu cầu về tập sự theo quy định hoặc công chức, viên chức khác đang làm công tác tư vấn học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 11/2024/TT-BGDĐT;

[2] Viên chức tư vấn học sinh hạng 3 (mã số V.07.07.24) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh hạng 2 (mã số V.07.07.23) khi được xác định là người trúng tuyển trong kì xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh từ hạng 4 lên hạng I2 hoặc công chức, viên chức khác có ngạch, hạng tương đương chuyển sang làm công tác tư vấn học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 11/2024/TT-BGDĐT;

[3] Viên chức tư vấn học sinh hạng 2 (mã số V.07.07.23) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh hạng 1 (mã số V.07.07.22) khi được xác định là người trúng tuyển trong kì xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh từ hạng 2 lên hạng I hoặc công chức, viên chức khác có ngạch, hạng tương đương chuyển sang làm công tác tư vấn học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 11/2024/TT-BGDĐT.

Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh là gì?

Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 11/2024/TT-BGDĐT quy định về tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp như sau:

Điều 3. Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp
1. Chấp hành các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của ngành;
2. Trung thực, khách quan, có ý thức trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm. Giữ gìn phẩm chất, đạo đức, danh dự, uy tín của viên chức; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp và học sinh;
3. Thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng học sinh; biết lắng nghe, cảm thông, chia sẻ, bảo mật thông tin cá nhân và bảo vệ các quyền, lợi ích chính đáng của học sinh;
4. Thực hiện nghiêm các quy định về trách nhiệm, nghĩa vụ chung của viên chức và quy định của pháp luật.

Theo đó, tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh là:

- Chấp hành các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của ngành;

- Trung thực, khách quan, có ý thức trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm. Giữ gìn phẩm chất, đạo đức, danh dự, uy tín của viên chức; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp và học sinh;

- Thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng học sinh; biết lắng nghe, cảm thông, chia sẻ, bảo mật thông tin cá nhân và bảo vệ các quyền, lợi ích chính đáng của học sinh;

- Thực hiện nghiêm các quy định về trách nhiệm, nghĩa vụ chung của viên chức và quy định của pháp luật.

Lưu ý, Thông tư 11/2024/TT-BGDĐT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04 tháng 11 năm 2024.

Viên chức
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Viên chức
Hỏi đáp Pháp luật
04 Thông tư mới dành cho viên chức có hiệu lực từ tháng 2 năm 2025 mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc tiếp nhận hồ sơ viên chức phải bảo đảm những yêu cầu như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn khai lý lịch viên chức 2025 chi tiết, mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu sơ yếu lý lịch viên chức HS02-VC/BNV mới nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Lý lịch viên chức mẫu HS01 mới nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Viên chức bị phạt tù nhưng đang mang thai có bị buộc thôi việc không?
Hỏi đáp Pháp luật
Viên chức điều dưỡng gồm các chức danh nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Phiếu đánh giá xếp loại chất lượng viên chức giáo viên mầm non mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương viên chức loại C hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương viên chức loại A2 hiện nay là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Viên chức
Nguyễn Tuấn Kiệt
451 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào