Toàn văn dự thảo Luật Tương trợ tư pháp về dân sự (dự thảo 2)?

Đã có toàn văn dự thảo Luật Tương trợ tư pháp về dân sự (dự thảo 2) hay chưa? Hồ sơ ủy thác tư pháp về dân sự theo Luật Tương trợ tư pháp 2007 là gì?

Toàn văn dự thảo Luật Tương trợ tư pháp về dân sự (dự thảo 2)?

Dự thảo Luật Tương trợ tư pháp về dân sự (dự thảo 2) đang được đưa ra lấy ý kiến. Theo đó, nếu được thông qua, Luật Tương trợ tư pháp về dân sự sẽ quy định những vấn đề sau đây:

- Nguyên tắc, thẩm quyền, trình tự, thủ tục thực hiện tương trợ tư pháp về dân sự

- Trách nhiệm của các cơ quan nhà nước Việt Nam trong hoạt động tương trợ tư pháp về dân sự.

Trong đó, phạm vi tương trợ tư pháp về dân sự giữa Việt Nam và nước ngoài bao gồm:

- Tống đạt giấy tờ;

- Thu thập, cung cấp chứng cứ;

- Triệu tập người làm chứng, người giám định;

- Các yêu cầu tương trợ tư pháp về dân sự khác.

Dưới đây là toàn văn dự thảo Luật Tương trợ tư pháp về dân sự (dự thảo 2). Xem chi tiết và tải về tại đây:

Tải về

Toàn văn dự thảo Luật Tương trợ tư pháp về dân sự (dự thảo 2)?

Toàn văn dự thảo Luật Tương trợ tư pháp về dân sự (dự thảo 2)? (Hình từ Internet)

Hồ sơ ủy thác tư pháp về dân sự theo Luật Tương trợ tư pháp 2007 là gì?

Tại Điều 11 Luật Tương trợ tư pháp 2007 có quy định về hồ sơ ủy thác tư pháp về dân sự như sau:

Điều 11. Hồ sơ ủy thác tư pháp về dân sự
1. Hồ sơ ủy thác tư pháp về dân sự phải có các văn bản sau đây:
a) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền yêu cầu tương trợ tư pháp về dân sự;
b) Văn bản ủy thác tư pháp về dân sự quy định tại Điều 12 của Luật này;
c) Giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền của nước được ủy thác.
2. Hồ sơ ủy thác tư pháp về dân sự được lập thành ba bộ theo quy định của Luật này và phù hợp với pháp luật của nước được ủy thác. Ngôn ngữ được sử dụng để lập hồ sơ theo quy định tại Điều 5 của Luật này.

Theo đó, hồ sơ ủy thác tư pháp về dân sự phải có các văn bản sau đây:

- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền yêu cầu tương trợ tư pháp về dân sự;

- Văn bản ủy thác tư pháp về dân sự. Trong đó, văn bản ủy thác tư pháp về dân sự phải có các nội dung sau đây:

+ Ngày, tháng, năm và địa điểm lập văn bản;

+ Tên, địa chỉ cơ quan ủy thác tư pháp;

+ Tên, địa chỉ cơ quan được ủy thác tư pháp;

+ Họ, tên, địa chỉ nơi thường trú hoặc nơi làm việc của cá nhân; tên đầy đủ, địa chỉ hoặc văn phòng chính của cơ quan, tổ chức có liên quan trực tiếp đến ủy thác tư pháp;

+ Nội dung công việc được ủy thác tư pháp về dân sự phải nêu rõ mục đích ủy thác, công việc và các tình tiết liên quan, trích dẫn điều luật có thể áp dụng, các biện pháp để thực hiện ủy thác và thời hạn thực hiện ủy thác.

- Giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền của nước được ủy thác.

Thủ tục tiếp nhận và xử lý ủy thác tư pháp về dân sự của nước ngoài hiện nay như thế nào?

Tại Điều 15 Luật Tương trợ tư pháp 2007 có quy định về thủ tục tiếp nhận và xử lý ủy thác tư pháp về dân sự của nước ngoài như sau:

- Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ ủy thác tư pháp của cơ quan có thẩm quyền của nước yêu cầu, Bộ Tư pháp vào sổ ủy thác tư pháp, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thực hiện. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì Bộ Tư pháp trả lại cho cơ quan có thẩm quyền của nước yêu cầu và nêu rõ lý do.

- Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thông báo kết quả thực hiện ủy thác tư pháp, Bộ Tư pháp chuyển văn bản đó cho cơ quan có thẩm quyền của nước yêu cầu theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước yêu cầu là thành viên hoặc thông qua kênh ngoại giao.

- Trường hợp ủy thác tư pháp không thực hiện được hoặc quá thời hạn mà nước ngoài yêu cầu hoặc cần bổ sung thông tin, tài liệu liên quan, cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thực hiện ủy thác tư pháp phải thông báo bằng văn bản cho Bộ Tư pháp và nêu rõ lý do để Bộ Tư pháp thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của nước yêu cầu.

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Huỳnh Minh Hân
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào