Hồ sơ công chứng có hiệu lực bao lâu? Bản sao chứng thực được cấp từ sổ gốc có giá trị pháp lý như thế nào?

Hồ sơ công chứng có hiệu lực bao lâu? Bản sao chứng thực được cấp từ sổ gốc có giá trị pháp lý như thế nào?

Hồ sơ công chứng có hiệu lực bao lâu?

Luật Công chứng 2014 Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch đều không quy định về thời hạn có hiệu lực của bản sao các giấy tờ của hồ sơ công chứng.

Theo đó, hồ sơ công chứng sẽ bao gồm nhiều loại giấy tờ khác nhau. Và thông thường một khi hồ sơ công chứng đã được công chứng hợp lệ thì sẽ có giá trị pháp lý cho đến khi nội dung được ghi nhận trong hồ sơ đó thay đổi hoặc bản chính bị hủy bỏ hoặc pháp luật có quy định mới.

Tuy nhiên, có một số trường hợp ngoại lệ bản sao được chứng thực từ các loại giấy tờ có xác định thời hạn như Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (6 tháng, theo khoản 1 Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP),...

Hồ sơ công chứng có hiệu lực bao lâu? Bản sao chứng thực được cấp từ sổ gốc có giá trị pháp lý như thế nào?

Hồ sơ công chứng có hiệu lực bao lâu? Bản sao chứng thực được cấp từ sổ gốc có giá trị pháp lý như thế nào? (Hình từ Internet)

Ủy ban nhân dân xã có thẩm quyền chứng thực giấy tờ gì?

Tại Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP có quy định UBND xã có thẩm quyền chứng thực giấy tờ dsu:

- Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận;

- Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch;

- Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;

- Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định;

- Chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định;

- Chứng thực di chúc;

- Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản;

- Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là tài sản quy định tại các điểm c, d và đ khoản 2 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP.

Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện ký chứng thực và đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã.

Ngoài ra, việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền của người sử dụng đất được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà.

Bản sao chứng thực được cấp từ sổ gốc có giá trị pháp lý như thế nào?

Tại Điều 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP có quy định giá trị pháp lý của bản sao được chứng thực từ bản chính như sau:

Điều 3. Giá trị pháp lý của bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính, chữ ký được chứng thực và hợp đồng, giao dịch được chứng thực
1. Bản sao được cấp từ sổ gốc có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Bản sao được chứng thực từ bản chính theo quy định tại Nghị định này có giá trị sử dụng thay cho bản chính đã dùng để đối chiếu chứng thực trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
3. Chữ ký được chứng thực theo quy định tại Nghị định này có giá trị chứng minh người yêu cầu chứng thực đã ký chữ ký đó, là căn cứ để xác định trách nhiệm của người ký về nội dung của giấy tờ, văn bản.
4. Hợp đồng, giao dịch được chứng thực theo quy định của Nghị định này có giá trị chứng cứ chứng minh về thời gian, địa điểm các bên đã ký kết hợp đồng, giao dịch; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.

Như vậy, bản sao chứng thực được cấp từ sổ gốc có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Thời gian chứng thực là bao lâu?

Tại Điều 7 Nghị định 23/2015/NĐ-CP có quy định về thời gian thực hiện yêu cầu chứng thực như sau:

Điều 7. Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ; trừ trường hợp quy định tại các Điều 21, 33 và Điều 37 của Nghị định này.

Như vậy, thời gian chứng thực là trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.

Hồ sơ công chứng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hồ sơ công chứng
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ công chứng có hiệu lực bao lâu? Bản sao chứng thực được cấp từ sổ gốc có giá trị pháp lý như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ xin việc có bắt buộc phải công chứng hay không?
Hỏi đáp pháp luật
Hợp đồng mua bán nhà phải công chứng, chứng thực mới hợp lệ
Hỏi đáp pháp luật
Hợp đồng thuê nhà trên 6 tháng phải công chứng
Hỏi đáp pháp luật
Soạn Hợp đồng góp vốn không cần công chứng
Hỏi đáp pháp luật
Hợp đồng cho thuê nhà có phải công chứng không?
Hỏi đáp pháp luật
Hợp đồng chuyển nhượng không có công chứng có pháp lý không?
Hỏi đáp pháp luật
Có phải công chứng, chứng thực hợp đồng cho thuê nhà?
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ yêu cầu công chứng
Hỏi đáp pháp luật
Mua đất chỉ có hồ sơ công chứng của phường có được công nhận không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hồ sơ công chứng
Lương Thị Tâm Như
99 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hồ sơ công chứng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hồ sơ công chứng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào