Mẫu số 06 giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội mới nhất?

Mẫu số 06 giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội mới nhất? Nghĩa vụ của người hành nghề công tác xã hội đối với nghề nghiệp của mình như thế nào?

Mẫu số 06 giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội mới nhất?

Căn cứ tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 110/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Dưới đây là Mẫu số 06 giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội:

giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội

Tải về Mẫu số 06 giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội Tải về

Ghi chú:

1 Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố....

Mẫu số 06 giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội mới nhất?

Mẫu số 06 giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội mới nhất? (Hình từ Internet)

Nghĩa vụ của người hành nghề công tác xã hội đối với nghề nghiệp của mình như thế nào?

Căn cứ theo Điều 27 Nghị định 110/2024/NĐ-CP quy định nghĩa vụ của người hành nghề công tác xã hội đối với nghề nghiệp như sau:

- Thực hiện đúng quy định chuyên môn công tác xã hội.

- Chịu trách nhiệm về các quyết định chuyên môn, nghiệp vụ và phương pháp công tác xã hội.

- Thường xuyên học tập, cập nhật kiến thức công tác xã hội liên tục để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ công tác xã hội; chịu trách nhiệm chi trả chi phí đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức; thực hành công tác xã hội, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

- Tận tâm trong quá trình hành nghề công tác xã hội.

- Giữ bí mật những thông tin mà người sử dụng dịch vụ công tác xã hội đã cung cấp, trừ trường hợp pháp luật quy định.

- Thông báo với người có thẩm quyền về trường hợp người hành nghề công tác xã hội khác có hành vi vi phạm đạo đức nghề nghiệp với đối tượng sử dụng dịch vụ công tác xã hội, đồng nghiệp hoặc vi phạm quy định của Nghị định 110/2024/NĐ-CP.

- Không được thực hiện các hành vi bị nghiêm cấm quy định tại Điều 10 của Nghị định 110/2024/NĐ-CP.

Thực hành công tác xã hội được thực hiện theo nguyên tắc gì?

Căn cứ theo Điều 35 Nghị định 110/2024/NĐ-CP quy định về thực hành công tác xã hội được thực hiện theo nguyên tắc như sau:

Điều 35. Thực hành công tác xã hội
[...]
2. Thực hành công tác xã hội được thực hiện theo nguyên tắc sau đây:
a) Phù hợp với văn bằng chuyên môn được cấp,
b) Thực hiện tại các đơn vị, cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội (cơ sở trợ giúp xã hội, cơ sở cai nghiện, cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và cơ sở khác theo quy định của pháp luật) có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp với nội dung thực hành.
c) Thời gian thực hành đối với trình độ đại học trở lên từ đủ 12 tháng, trình độ cao đẳng từ đủ 09 tháng, trình độ trung cấp từ đủ 06 tháng tại cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội.
d) Người thực hành phải tuân thủ sự phân công, hướng dẫn của người hướng dẫn thực hành và phải tôn trọng các quyền, nghĩa vụ của đối tượng sử dụng dịch vụ công tác xã hội.
[...]

Như vậy, thực hành công tác xã hội được thực hiện theo nguyên tắc sau đây:

- Phù hợp với văn bằng chuyên môn được cấp,

- Thực hiện tại các đơn vị, cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội (cơ sở trợ giúp xã hội, cơ sở cai nghiện, cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và cơ sở khác theo quy định của pháp luật) có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp với nội dung thực hành.

- Thời gian thực hành đối với trình độ đại học trở lên từ đủ 12 tháng, trình độ cao đẳng từ đủ 09 tháng, trình độ trung cấp từ đủ 06 tháng tại cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội.

- Người thực hành phải tuân thủ sự phân công, hướng dẫn của người hướng dẫn thực hành và phải tôn trọng các quyền, nghĩa vụ của đối tượng sử dụng dịch vụ công tác xã hội.

Quyền của người hành nghề công tác xã hội là gì?

Căn cứ theo Điều 21 Nghị định 110/2024/NĐ-CP quy định quyền hành nghề công tác xã hội như sau:

- Hành nghề công tác xã hội theo giấy chứng nhận đăng ký hành nghề.

- Quyết định việc phòng ngừa, can thiệp, trị liệu, bảo vệ, chăm sóc, phục hồi, hỗ trợ phát triển, tư vấn, trợ giúp và phương pháp công tác xã hội theo giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội.

- Lập hợp đồng thỏa thuận cung cấp dịch vụ công tác xã hội với tổ chức, cá nhân có nhu cầu theo quy định của pháp luật.

- Người hành nghề công tác xã hội độc lập được hưởng thù lao theo hợp đồng thoả thuận. Tiền thù lao được thỏa thuận tại hợp đồng thỏa thuận ký kết với đối tượng theo nguyên tắc tính đúng, tính đủ trên cơ sở các yếu tố, gồm:

+ Nội dung, tính chất của dịch vụ công tác xã hội; thời gian và công sức mà người hành nghề.công tác xã hội sử dụng để thực hiện dịch vụ công tác xã hội;

+ Kinh nghiệm và uy tín của người hành nghề;

+ Các chi phí tàu xe đi lại, lưu trú và các chi phí hợp lý khác cho việc thực hiện cung cấp dịch vụ công tác xã hội.

Trường hợp người hành nghề công tác xã hội làm việc tại các cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội thì được hưởng chế độ tiền lương, phụ cấp, thù lao, tiền thưởng thu nhập tăng thêm (nếu có) theo quy định của pháp luật.

- Được hành nghề tại một hoặc nhiều cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội hoặc hành nghề độc lập.

- Được tham gia các tổ chức xã hội - nghề nghiệp về công tác xã hội.

Lưu ý: Nghị định 110/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/10/2024.

Công tác xã hội
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Công tác xã hội
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu quyết định tiếp nhận và phân công người hướng dẫn thực hành tại cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Chức năng của công tác xã hội là gì? Dịch vụ công tác xã hội trong việc hỗ trợ phát triển cộng đồng như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội bị thu hồi trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đăng ký hành nghề công tác xã hội tại Việt Nam đối với người nước ngoài gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Bí mật riêng tư của đối tượng công tác xã hội bao gồm những bí mật gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Dịch vụ công tác xã hội cung cấp các dịch vụ chăm sóc, can thiệp, phục hồi và hỗ trợ phát triển gồm những dịch vụ nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Dịch vụ công tác xã hội là gì? Quy trình cung cấp dịch vụ công tác xã hội bao gồm các bước nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đạo đức nghề công tác xã hội là gì? Bộ tiêu chuẩn đạo đức nghề công tác xã hội do cơ quan nào quy định?
Hỏi đáp Pháp luật
Hành nghề công tác xã hội là gì? Người hành nghề công tác xã hội có nghĩa vụ gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công tác xã hội
Lê Nguyễn Minh Thy
191 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Công tác xã hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công tác xã hội

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp các văn bản mới nhất về Công tác xã hội
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào