Dấu hiệu về công dụng của giàn di động trên biển theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 48:2024/BGTVT?

Dấu hiệu về công dụng của giàn di động trên biển theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN? Dấu hiệu phân cấp về thiết bị và hệ thống đặc biệt của giàn di động trên biển?

Dấu hiệu về công dụng của giàn di động trên biển theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 48:2024/BGTVT?

Căn cứ Tiểu mục 1.2 Mục 1 Phần 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 48:2024/BGTVT quy định dấu hiệu về công dụng của giàn di động trên biển như sau:

Dấu hiệu phân cấp

Mô tả

Accomodation

Dấu hiệu này được ấn định cho giàn sử dụng cho mục đích chính là cung cấp nơi lưu trú cho trên 36 người là nhân sự công nghiệp tham gia vào một lĩnh vực nào đó của công việc ngoài khơi hoặc công việc liên quan, ngoại trừ các thành viên thủy thủ đoàn.

Crane

Dấu hiệu này được ấn định cho giàn có cột ổn định sử dụng cho mục đích chính là nâng các tải trọng nặng trong các hoạt động dầu khí với công suất nâng từ 160 tấn trở lên.

Drilling

Dấu hiệu này được ấn định cho giàn có công dụng khoan, có hệ thống khoan và thiết bị khoan.

Pipe laying

Dấu hiệu này được ấn định cho giàn có cột ổn định có công dụng chính là lắp đặt hệ thống đường ống ngầm dưới biển.

Cable laying

Dấu hiệu này được ấn định cho giàn có cột ổn định có công dụng chính là lắp đặt hệ thống cáp ngầm dưới biển.

Production

Dấu hiệu này được ấn định cho giàn có công dụng chính là khai thác.

Support

Dấu hiệu này được ấn định cho giàn sử dụng cho mục đích chính là hỗ trợ cho một giàn khoan. Giàn có thể có nguồn điện, các bơm tuần hoàn kết nối với giàn khoan bằng các ống mềm, và các két chứa, các khay chứa ống khoan, xi măng, các khoang chứa, khu vực nhà ở và thông thường là cả sân bay trực thăng.

Lưu ý: Nếu giàn có kết cấu, công dụng hay thiết bị hoặc hệ thống đặc biệt khác với những dấu hiệu nêu trên, dấu hiệu cấp sẽ được ghi bổ sung trong từng trường hợp cụ thể.

Dấu hiệu về công dụng của giàn di động trên biển theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 48:2024/BGTVT?

Dấu hiệu về công dụng của giàn di động trên biển theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 48:2024/BGTVT? (Hình từ Internet)

Dấu hiệu phân cấp về thiết bị và hệ thống đặc biệt của giàn di động trên biển?

Căn cứ Tiểu mục 1.2 Mục 1 Phần 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 48:2024/BGTVT quy định dấu hiệu phân cấp về thiết bị và hệ thống đặc biệt của giàn di động trên biển như sau:

- HELIDK: Dấu hiệu này được ấn định cho giàn có sân bay trực thăng nhưng không chứa và nạp nhiên liệu cho máy bay.

- HELIDK(SRF): Dấu hiệu này được ấn định cho giàn có sân bay trực thăng và các trang thiết bị để chứa hoặc nạp nhiên liệu hoặc vừa chứa vừa nạp nhiên liệu cho máy bay.

- DSV: Dấu hiệu này có thể được ấn định cho giàn mà bên cạnh hoạt động theo chức năng chính còn có một số khả năng hỗ trợ lặn.

- ROV: Dấu hiệu này có thể được ấn định cho giàn mà bên cạnh hoạt động theo chức năng chính còn có một số khả năng hỗ trợ thiết bị lặn điều khiển từ xa (ROV).

- DPS-A, DPS-B, DPS-C: Dấu hiệu này thể hiện rằng giàn có hệ thống định vị động Loại A, Loại B, Loại C, tương ứng tuân thủ 10.7 Phần 8H của QCVN 21:2015/BGTVT.

- PROD: Dấu hiệu này thể hiện rằng giàn có hệ thống sản xuất. Dấu hiệu này không cần ghi cho giàn có công dụng chính là khai thác và đã có dấu hiệu Production.

- TEMMOOR: Dấu hiệu này thể hiện rằng giàn có hệ thống neo tạm thời phù hợp với các quy định tương ứng tại Phần 7B và Chương 10 Phần 8H của QCVN 21:2015/BGTVT hoặc tiêu chuẩn phù hợp với thông lệ công nghiệp dầu khí quốc tế. Dấu hiệu này luôn có đối với giàn tự hành.

- POSMOOR: Dấu hiệu này thể hiện rằng giàn có hệ thống neo định vị phù hợp với các quy định tương ứng tại Phần 7B và Chương 10 Phần 8H của QCVN 21:2015/BGTVT hoặc tiêu chuẩn phù hợp với thông lệ công nghiệp dầu khí quốc tế.

- PAS: Dấu hiệu này ghi cho giàn không tự hành có thiết bị đẩy nhằm hỗ trợ cho quá trình kéo giàn.

- APS: Dấu hiệu này ghi cho giàn tự hành có các thiết bị đẩy ngang để hỗ trợ lái giàn.

- CPS: Giàn có các két dằn được sơn phù hợp với Tiêu chuẩn tính năng đối với lớp sơn bảo vệ (PSPC).

Lưu ý: Nếu giàn có một hoặc nhiều thiết bị hoặc hệ thống đặc biệt khác với những dấu hiệu nêu trên thì những dấu hiệu về thiết bị hoặc hệ thống đặc biệt của giàn sẽ được ghi một cách phù hợp theo quy định tại Phần 1A của QCVN 21:2015/BGTVT hoặc được ghi bổ sung theo từng trường hợp cụ thể.

Đăng kiểm viên phải có mặt để kiểm tra tại các giai đoạn công nghệ nào liên quan đến thân giàn và trang thiết bị của giàn di động trên biển?

Căn cứ Tiểu mục 2.1 Mục 2 Phần 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 48:2024/BGTVT quy định đăng kiểm viên phải có mặt để kiểm tra tại các giai đoạn công nghệ sau đây liên quan đến thân giàn và trang thiết bị:

- Khi kiểm tra vật liệu và trang thiết bị theo TCVN 12823-4 và các quy định áp dụng được trong Phần 7A và Phần 7B của QCVN 21:2015/BGTVT

- Khi vật liệu hoặc các chi tiết được chế tạo ở nhà máy khác được đưa vào sử dụng cho giàn đang được giám sát

- Khi kiểm tra và thử mối hàn theo theo TCVN 12823-5 và các quy định áp dụng được trong Phần 6 của QCVN 21:2015/BGTVT

- Khi có chỉ định kiểm tra trong xưởng hoặc kiểm tra lắp ráp từng phân đoạn;

- Khi lắp ráp phân đoạn, tổng đoạn

- Khi tiến hành thử thủy lực, thử kín nước và khi thử theo phương pháp không phá hủy

- Khi hoàn thiện phần thân giàn

- Khi tiến hành thử hoạt động thiết bị đóng lỗ khoét, thiết bị điều khiển từ xa, thiết bị lái, thiết bị neo, thiết bị chằng buộc, đường ống công nghệ, thiết bị kéo sự cố, phương tiện lên xuống giàn, các hệ thống dập cháy và đường ống, hệ thống phát hiện và báo động mức nước, phương tiện xả nước

- Khi lắp đặt bánh lái, kiểm tra độ bằng phẳng của dải tôn giữa đáy, đo các kích thước chính, đo độ biến dạng của thân giàn

- Khi lắp đặt máy tính trên giàn để tính toán ổn định của giàn;

- Khi kẻ đường nước tải trọng lên giàn;

- Khi lắp đặt và thử hoạt động hệ thống neo

- Khi thử đường dài

- Khi lắp đặt và thử hoạt động trang thiết bị chữa cháy, cứu sinh

- Khi tiến hành thử nghiêng

- Khi kẻ số nhận dạng của giàn

- Khi gắn thang mớn nước của giàn có cột ổn định

- Các hạng mục thử phần thân

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định chung về giám sát kỹ thuật trang bị an toàn tàu biển theo TCVN 6278:2003?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp sản xuất thép theo QCVN 51:2017/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước khai thác thải của các công trình dầu khí trên biển theo QCVN 35:2024/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về mùn khoan và dung dịch khoan nền không nước từ công trình thăm dò, khai thác dầu khí trên biển Việt Nam theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 36:2024/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về dung dịch khoan nền nước từ công trình thăm dò, khai thác dầu khí trên biển theo QCVN 36:2024/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ô tô khách thành phố để người khuyết tật tiếp cận sử dụng theo QCVN 82 : 2019/BGTVT?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ thiết kế thẩm định thiết bị nâng trên các phương tiện thủy nội địa theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 96:2016/BGTVT?
Hỏi đáp Pháp luật
Phân cấp và đóng tàu làm bằng chất dẻo cốt sợi thủy tinh theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 56:2013/BGTVT như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 theo QCVN 71:2022/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Phương pháp thử đối với Acid Ascorbic theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 4-6:2010/BYT?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Phan Vũ Hiền Mai
464 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào