05 bước hủy hóa đơn điện tử đã gửi cơ quan thuế có sai sót theo Thông tư 78 cập nhật mới nhất?

05 bước hủy hóa đơn điện tử đã gửi cơ quan thuế có sai sót theo Thông tư 78 cập nhật mới nhất? Hủy hóa đơn điện tử quá thời hạn quy định bị xử phạt hành chính như thế nào?

05 bước hủy hóa đơn điện tử đã gửi cơ quan thuế có sai sót theo Thông tư 78 cập nhật mới nhất?

Căn cứ Thông tư 78/2021/TT-BTC hướng dẫn 05 bước hủy hóa đơn điện tử đã gửi cơ quan thuế có sai sót như sau:

Bước 1:

Trường hợp người bán thông báo với cơ quan thuế về việc hủy hóa đơn theo Mẫu số 04/SS-HĐĐT Phụ lục 1A ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP để hủy hóa đơn điện tử đã lập có sai sót và lập hóa đơn điện tử mới.

Tải Mẫu số 04/SS-HĐĐT Phụ lục 1A ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP:

Tại đây

Bước 2:

Tiến hành lập hóa đơn điện tử mới như bình thường, ký số gửi CQT để được cấp mã hóa đơn mới thay thế hóa đơn đã lập bị sai sót để gửi cho người mua.

Bước 3:

Cơ quan thuế thực hiện hủy hóa đơn điện tử đã được cấp mã có sai sót lưu trên hệ thống của cơ quan thuế.

Bước 4:

Thực hiện lập biên bản thỏa thuận hủy bỏ hóa đơn để tránh rủi ro khi cơ quan thuế vào thanh tra, kiểm tra.

Bước 5:

Kiểm tra thông báo sai sót đã được cơ quan thuế chấp nhận chưa, tình trạng hóa đơn đó trên trang https://hoadondientu.gdt.gov.vn/ đã được hủy hay chưa.

05 bước hủy hóa đơn điện tử đã gửi cơ quan thuế có sai sót theo Thông tư 78 cập nhật mới nhất?

05 bước hủy hóa đơn điện tử đã gửi cơ quan thuế có sai sót theo Thông tư 78 cập nhật mới nhất? (Hình từ Internet)

Hủy hóa đơn điện tử quá thời hạn quy định bị xử phạt hành chính như thế nào?

Theo Điều 27 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về việc xử phạt hành vi vi phạm quy định về hủy, tiêu hủy hóa đơn cụ thể như sau:

Điều 27. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về hủy, tiêu hủy hóa đơn
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi hủy, tiêu hủy hóa đơn quá thời hạn từ 01 đến 05 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn phải hủy, tiêu hủy hóa đơn theo quy định mà có tình tiết giảm nhẹ.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
[...]
c) Hủy, tiêu hủy hóa đơn quá thời hạn từ 01 ngày đến 10 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn phải hủy, tiêu hủy hóa đơn theo quy định, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Hủy, tiêu hủy hóa đơn quá thời hạn từ 11 ngày làm việc trở lên, kể từ ngày hết thời hạn phải hủy, tiêu hủy hóa đơn theo quy định;
[...]
4. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc hủy, tiêu hủy hóa đơn đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 2, điểm b, c, d khoản 3 Điều này.

Theo điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 7. Hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả và nguyên tắc áp dụng mức phạt tiền khi xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn
[...]
4. Nguyên tắc áp dụng mức phạt tiền
a) Mức phạt tiền quy định tại Điều 10, 11, 12, 13, 14, 15, khoản 1, 2 Điều 19 và Chương III Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức.
Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh áp dụng mức phạt tiền như đối với cá nhân.
[...]

Như vậy, khi hủy hóa đơn điện tử quá thời hạn quy định bị xử phạt hành chính như sau:

- Phạt cảnh cáo đối với hành vi hủy, tiêu hủy hóa đơn quá thời hạn từ 01 đến 05 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn phải hủy, tiêu hủy hóa đơn theo quy định mà có tình tiết giảm nhẹ.

- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi hủy, tiêu hủy hóa đơn quá thời hạn từ 01 ngày đến 10 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn phải hủy, tiêu hủy hóa đơn theo quy định, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

- Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi hủy, tiêu hủy hóa đơn quá thời hạn từ 11 ngày làm việc trở lên, kể từ ngày hết thời hạn phải hủy, tiêu hủy hóa đơn theo quy định;

Lưu ý: Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm này là mức phạt của tổ chức. Trường hợp người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh áp dụng mức phạt tiền như đối với cá nhân (bằng 1/2 mức phạt tổ chức).

Hóa đơn điện tử được bảo quản, lưu trữ như thế nào?

Tại Điều 6 Nghị định 123/2020/NĐ-CP có quy định về bảo quản, lưu trữ hóa đơn điện tử như sau:

- Hóa đơn, chứng từ được bảo quản, lưu trữ đảm bảo:

+ Tính an toàn, bảo mật, toàn vẹn, đầy đủ, không bị thay đổi, sai lệch trong suốt thời gian lưu trữ;

+ Lưu trữ đúng và đủ thời hạn theo quy định của pháp luật kế toán.

- Hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử được bảo quản, lưu trữ bằng phương tiện điện tử. Cơ quan, tổ chức, cá nhân được quyền lựa chọn và áp dụng hình thức bảo quản, lưu trữ hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử phù hợp với đặc thù hoạt động và khả năng ứng dụng công nghệ. Hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử phải sẵn sàng in được ra giấy hoặc tra cứu được khi có yêu cầu.

Hóa đơn điện tử
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hóa đơn điện tử
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng ủy nhiệm hóa đơn điện tử của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế cho bên thứ ba phải đảm bảo những nội dung gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách mã hoá đơn 63 tỉnh thành mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Xử lý hóa đơn điện tử xuất sai số lượng theo Nghị định 123?
Hỏi đáp Pháp luật
Hóa đơn điện tử đã điều chỉnh mà sai sót thì có được tiếp tục điều chỉnh hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử hợp pháp được chuyển đổi thành hóa đơn, chứng từ giấy khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp Công văn hướng dẫn kê khai hóa đơn bỏ sót 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty có phải lập hóa đơn mới khi xuất hàng mới để giao cho người mua sau khi nhận lại hàng bị trả không?
Hỏi đáp Pháp luật
Lập hóa đơn không đúng thời điểm khi bán hàng hóa, dịch vụ bị xử phạt như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hệ số K quy định là bao nhiêu? Hệ số K bao nhiêu là vượt ngưỡng? Sử dụng hóa đơn điện tử vượt ngưỡng hệ số K thì sẽ như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý 3/2024 là khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hóa đơn điện tử
Tạ Thị Thanh Thảo
1,400 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào