Thủ tục kiểm dịch thực vật xuất khẩu thực hiện thế nào?

Thủ tục kiểm dịch thực vật xuất khẩu thực hiện thế nào? Hồ sơ đăng ký kiểm dịch thực vật xuất khẩu gồm những gì?

Hồ sơ đăng ký kiểm dịch thực vật xuất khẩu gồm những gì?

Căn cứ Điều 9 Thông tư 33/2014/TT-BNNPTNT sửa đổi bởi khoản 5 Điều 2 Thông tư 15/2021/TT-BNNPTNT quy định về hồ sơ đăng ký kiểm dịch thực vật xuất khẩu như sau:

Điều 9. Hồ sơ đăng ký kiểm dịch thực vật xuất khẩu
1. Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật xuất khẩu hoặc tái xuất khẩu (theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Bản điện tử hoặc Bản chính Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật của nước xuất khẩu (trong trường hợp tái xuất khẩu).

Như vậy, hồ sơ đăng ký kiểm dịch thực vật xuất khẩu gồm những giấy tờ sau:

(1) Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật xuất khẩu hoặc tái xuất khẩu theo mẫu tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 33/2014/TT-BNNPTNT;

(2) Bản điện tử hoặc bản chính Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật của nước xuất khẩu (trong trường hợp tái xuất khẩu).

Thủ tục kiểm dịch thực vật xuất khẩu thực hiện thế nào?

Thủ tục kiểm dịch thực vật xuất khẩu thực hiện thế nào? (Hình từ Internet)

Thủ tục kiểm dịch thực vật xuất khẩu thực hiện thế nào?

Căn cứ Điều 10 Thông tư 33/2014/TT-BNNPTNT thì thủ tục kiểm dịch thực vật xuất khẩu thực hiện theo trình tự sau:

Bước 1: Đăng ký kiểm dịch thực vật, chủ vật thể cần kiểm dịch tiến hành nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ đăng ký cho cơ quan kiểm dịch thực vật nơi gần nhất.

Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

- Cơ quan kiểm dịch thực vật tiếp nhận và kiểm tra ngay tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì yêu cầu chủ vật thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Bước 3: Kiểm tra vật thể

- Căn cứ kết quả kiểm tra hồ sơ, cơ quan kiểm dịch thực vật quyết định địa điểm kiểm dịch tại cơ sở sản xuất, nơi xuất phát, nơi bảo quản ở sâu trong nội địa hoặc cửa khẩu xuất và bố trí công chức kiểm tra ngay lô vật thể.

- Việc kiểm tra lô vật thể được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư 33/2014/TT-BNNPTNT sửa đổi bởi khoản 4 Điều 2 Thông tư 15/2021/TT-BNNPTNT, cụ thể như sau:

+ Kiểm tra sơ bộ: Kiểm tra bên ngoài lô vật thể, bao bì đóng gói, phương tiện chuyên chở; khe, kẽ và những nơi sinh vật gây hại có thể ẩn nấp; thu thập côn trùng bay, bò hoặc bám bên ngoài lô vật thể;

+ Kiểm tra chi tiết: Kiểm tra bên trong và lấy mẫu lô hàng theo quy định tại QCVN 01-141:2013/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương pháp lấy mẫu kiểm dịch thực vật; thu thập các vật thể mang triệu chứng gây hại và sinh vật gây hại.

+ Giám định sinh vật gây hại: Cơ quan kiểm dịch thực vật gửi mẫu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật, vật thể mang triệu chứng gây hại và sinh vật gây hại thu được cho Tổ chức giám định sinh vật gây hại. Tổ chức giám định sinh vật gây hại thực hiện giám định sinh vật gây hại và trả kết quả cho cơ quan kiểm dịch thực vật.

Bước 4: Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật

- Cơ quan kiểm dịch thực vật cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật hoặc Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật tái xuất khẩu cho lô vật thể trong vòng 24 giờ kể từ khi bắt đầu kiểm dịch đối với vật thể đáp ứng yêu cầu kiểm dịch thực vật của nước nhập khẩu

Trường hợp kéo dài hơn 24 giờ do yêu cầu về chuyên môn kỹ thuật thì cơ quan kiểm dịch thực vật phải thông báo hoặc trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật biết.

- Trường hợp phát hiện lô vật thể không đáp ứng yêu cầu về kiểm dịch thực vật của nước nhập khẩu thì Cơ quan kiểm dịch thực vật không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật xuất khẩu đồng thời phải thông báo cho chủ vật thể biết.

Cơ quan nào có thẩm quyền kiểm dịch thực vật?

Căn cứ khoản 4 Điều 3 Thông tư 33/2014/TT-BNNPTNT quy định về cơ quan kiểm dịch thực vật như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
[…]
4. Cơ quan kiểm dịch thực vật bao gồm các chi cục kiểm dịch thực vật vùng, các trạm kiểm dịch thực vật tại cửa khẩu.

Như vậy, cơ quan có thẩm quyền kiểm dịch thực vật bao gồm các cơ quan sau:

(1) Chi cục kiểm dịch thực vật vùng;

(2) Các trạm kiểm dịch thực vật tại cửa khẩu.

Kiểm dịch thực vật
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Kiểm dịch thực vật
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam từ 15/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
04 trường hợp các vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật được miễn phân tích nguy cơ dịch hại từ 15/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật từ 15/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 14/2024/TT-BNNPTNT về danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật, thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục kiểm dịch thực vật xuất khẩu thực hiện thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy đăng ký kiểm dịch thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức được cấp Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải có đủ các điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật được cấp lại trong các trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bãi bỏ một số quy định về trình tự thủ tục kiểm dịch thực vật xuất nhập khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật từ ngày 16/05/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu mới nhất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Kiểm dịch thực vật
Nguyễn Thị Hiền
329 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào