Cách ghi Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất chuẩn pháp lý, mới nhất 2024?

Cách ghi Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất chuẩn pháp lý, mới nhất 2024? Mức thu lệ phí trước bạ nhà đất mới nhất hiện nay là bao nhiêu %?

Cách ghi Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất chuẩn pháp lý, mới nhất 2024?

Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mới nhất 2024 là mẫu 01/LPTB ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Tải Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mới nhất 2024:

tại đây

Cách ghi Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất chuẩn pháp lý, mới nhất 2024 như sau:

* Từ mục [01] đến mục [20]:

(1) - Kỳ tính thuế [01 - 03]

- Chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, cho thuê, cho thuê lại, góp vốn.. thì đánh dấu tích vào ô tại mục [01]

- Nếu là kê khai cấp giấy chứng nhận lần đầu thì đánh dấu ở mục [02]

- Trường hợp còn lại thì đánh dấu vào mục số [03].

(2) - Tên người nộp thuế [04]

- Ghi rõ họ tên người đứng tên chủ quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi khai lệ phí trước bạ;

- Trường hợp là cơ sở kinh doanh thì phải ghi chính xác tên như trong tờ khai đăng ký thuế, không sử dụng tên viết tắt hay tên thương mại.

(3) - Mã số thuế [05]

Mã số thuế: Ghi mã số thuế được cơ quan thuế cấp khi đăng ký nộp thuế (nếu có).

(4) - Địa chỉ và thông tin khác [06] – [12]

Ghi đúng theo địa chỉ của người nộp thuế. Số điện thoại, số Fax và địa chỉ Email của người nộp thuế để cơ quan thuế có thể liên lạc khi cần thiết.

(5) - Đại lý thuế (nếu có) [13 - 15]

- Trường hợp chủ tài sản ủy quyền hoặc ký kết hợp đồng dịch vụ với bên đại lý thuế thì kê khai tên đại lý thuế .

- Mã số thuế: Ghi mã số thuế và địa chỉ của đại lý thuế.

- Hợp đồng đại lý thuế, số ….. ngày…..: Kê khai theo số hiệu của hợp đồng được ký kết giữa đại lý thuế với chủ tài sản, ngày ký.

* Hướng dẫn ghi thông tin về “Đặc điểm nhà đất”

(1) Đất:

- Thửa đất số… - Tờ bản đồ số…: Ghi số hiệu thửa đất và số tờ bản đồ địa chính hoặc ghi số hiệu của thửa đất kèm số hiệu mảnh trích đo bản đồ địa chính.

- Địa chỉ thửa đất: Ghi rõ địa chỉ thửa đất thuộc: thôn (tổ dân phố), xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).

- Vị trí thửa đất: Nêu vị trí thửa đất là đất mặt tiền, đường phố hay ngõ, hẻm.

- Mục đích sử dụng đất: Ghi mục đích đang sử dụng chính của thửa đất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp.

- Diện tích (m2): Ghi diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân được chuyển nhượng….

- Nguồn gốc nhà đất là: Nêu rõ đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế hoặc nhận tặng cho.

- Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có): Ghi theo giá trị trên hợp đồng chuyển nhượng do các bên thỏa thuận đã được công chứng tại tổ chức công chứng.Trường hợp nhận thừa kế, tặng, cho thì bỏ trống mục này.

(2) Nhà

- Cấp nhà, loại nhà, hạng nhà: Nhà cấp I; Cấp II; Cấp III; Cấp IV, thường ghi theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở được cấp (tương tự với chung cư)

- Sở hữu chung: Ghi phần diện tích thuộc quyền sở hữu của nhiều người, Sở hữu riêng: Ghi phần diện tích thuộc quyền sở hữu của 01 người.

- Diện tích nhà: Ghi số m2 diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) của một căn hộ chung cư hoặc một toà nhà thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

- Nguồn gốc nhà: Nếu là nhà tự xây dựng thì nêu năm bắt đầu sử dụng nhà hay năm hoàn công (xây dựng xong). Còn nếu là nhà mua, được thừa kế, cho tặng thì nêu thời điểm làm hợp đồng (giấy tờ) bán nhà.

- Giá trị nhà: Ghi theo giá trị nhà thực tế mua bán trên thị trường tại thời điểm trước bạ, tính bằng đồng Việt Nam. Thông thường là theo hợp đồng mua bán giữa các bên.

- Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho (đồng): Ghi theo giá trị trên hợp đồng chuyển nhượng. Trường hợp nhận thừa kế, tặng, cho thì bỏ trống mục này

- Tài sản thuộc diện không phải nộp lệ phí trước bạ (lý do): Nếu là tài sản không thuộc diện nộp lệ phí thì phải có giấy tờ chứng minh tài sản hay chủ tài sản thuộc đối tượng không phải nôp lệ phí trước bạn hoặc được miễn lệ phí trước bạ.

- Thông tin đồng chủ sở hữu nhà, đất (nếu có): Ghi rõ thông tin toàn bộ những người có chung quyền sử dụng thửa đất đó (ghi theo Giấy chứng nhận đã cấp).

- Các giấy tờ có liên quan: Liệt kê tất cả các giấy tờ có liên quan kèm theo như:

Hợp đồng mua bán nhà đất.

Các giấy tờ về nhà, đất như: Giấy chứng nhận hoặc các giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu chưa được cấp Sổ).

Cách ghi Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất chuẩn pháp lý, mới nhất 2024?

Cách ghi Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất chuẩn pháp lý, mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Mức thu lệ phí trước bạ nhà đất mới nhất hiện nay là bao nhiêu %?

Căn cứ Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP có quy định về mức thu lệ phí trước bạ như sau:

Điều 8. Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
1. Nhà, đất: Mức thu là 0,5%.
2. Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao: Mức thu là 2%.
3. Tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; thuyền, kể cả du thuyền; tàu bay: Mức thu là 1%.
4. Xe máy: Mức thu là 2%.
[...]

Như vậy, mức thu lệ phí trước bạ nhà đất theo quy định hiện nay là 0,5%.

Đối tượng nào phải chịu lệ phí trước bạ 2024?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định đối tượng chịu lệ phí trước bạ gồm:

- Nhà, đất.

- Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao.

- Tàu theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và pháp luật về hàng hải (sau đây gọi là tàu thủy), kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; trừ ụ nổi, kho chứa nổi và giàn di động.

- Thuyền, kể cả du thuyền.

- Tàu bay.

- Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (sau đây gọi chung là xe máy).

- Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

- Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, thân máy (block) của tài sản quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP được thay thế và phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Lệ phí trước bạ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Lệ phí trước bạ
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí trước bạ làm sổ đỏ là bao nhiêu? Trường hợp nào được miễn lệ phí trước bạ làm sổ đỏ?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà đất của cơ quan thuế theo Nghị định 126?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức thu lệ phí trước bạ ô tô sản xuất trong nước từ 01/12/2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có thẩm quyền ban hành giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách ghi Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất chuẩn pháp lý, mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Giảm 50% lệ phí trước bạ ô tô đến khi nào? Khi nào thì nộp lệ phí trước bạ?
Hỏi đáp Pháp luật
Tháng mấy thì giảm thuế trước bạ ô tô? Giảm thuế trước bạ ô tô 2024 bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tin mới nhất về giảm thuế trước bạ ô tô theo Nghị định 109/2024/NĐ-CP?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính thức: Giảm 50% lệ phí trước bạ ô tô trong nước từ 1/9 đến hết 30/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị định 109/2024/NĐ-CP quy định giảm thuế trước bạ ô tô 2024 mới nhất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Lệ phí trước bạ
Nguyễn Thị Hiền
719 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào