Mẫu Giấy đề nghị hủy bỏ tư cách thành viên của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam mới nhất 2024?

Mẫu Giấy đề nghị hủy bỏ tư cách thành viên của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam mới nhất 2024? Hồ sơ tự nguyện hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam gồm những giấy tờ gì?

Mẫu Giấy đề nghị hủy bỏ tư cách thành viên của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam mới nhất 2024?

Mẫu Giấy đề nghị hủy bỏ tư cách thành viên của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam mới nhất 2024 là mẫu số 27 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP.

Dưới đây là mẫu Giấy đề nghị hủy bỏ tư cách thành viên của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam mới nhất 2024:

Tải về mẫu Giấy đề nghị hủy bỏ tư cách thành viên của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam mới nhất 2024:

Tại đây

 Mẫu Giấy đề nghị hủy bỏ tư cách thành viên của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam mới nhất 2024?

Mẫu Giấy đề nghị hủy bỏ tư cách thành viên của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Hồ sơ tự nguyện hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 103 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 103. Tự nguyện hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch, thành viên giao dịch đặc biệt, Kho bạc Nhà nước tự nguyện hủy bỏ tham gia giao dịch công cụ nợ
1. Hồ sơ tự nguyện hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch bao gồm:
a) Giấy đề nghị hủy bỏ tư cách thành viên theo Mẫu số 27 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua việc hủy bỏ tư cách thành viên hoặc rút nghiệp vụ môi giới chứng khoán đối với công ty chứng khoán hoặc giải thể công ty, hoặc hợp nhất, sáp nhập;
c) Quyết định của Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua phương án xử lý nghĩa vụ tài chính và các nghĩa vụ khác chưa hoàn thành đối với Sở giao dịch chứng khoán.
2. Hồ sơ tự nguyện hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch đặc biệt bao gồm tài liệu quy định tại các điểm a, c khoản 1 Điều này đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
3. Hồ sơ Kho bạc Nhà nước tự nguyện hủy bỏ tham gia giao dịch công cụ nợ bao gồm tài liệu quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.

Như vậy, hồ sơ tự nguyện hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam gồm những giấy tờ sau:

- Giấy đề nghị hủy bỏ tư cách thành viên

- Quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua việc hủy bỏ tư cách thành viên hoặc rút nghiệp vụ môi giới chứng khoán đối với công ty chứng khoán hoặc giải thể công ty, hoặc hợp nhất, sáp nhập;

- Quyết định của Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua phương án xử lý nghĩa vụ tài chính và các nghĩa vụ khác chưa hoàn thành đối với Sở giao dịch chứng khoán.

Trình tự, thủ tục tự nguyện hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam như thế nào?

Căn cứ theo Điều 104 Nghị định 155/2020/NĐ-CP , thì trình tự, thủ tục tự nguyện hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam như sau:

Bước 1: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở giao dịch chứng khoán có văn bản thông báo ngừng giao dịch và các nghĩa vụ tài chính và nghĩa vụ khác của thành viên đối với Sở giao dịch chứng khoán.

Thành viên giao dịch công cụ nợ phải hoàn tất các giao dịch lần 2 trong giao dịch mua bán lại, giao dịch bán kết hợp mua lại, giao dịch vay và cho vay của thành viên giao dịch và của khách hàng (nếu có) trước ngày ngừng giao dịch.

Bước 2: Trong thời hạn 24 giờ kể từ ngày nhận được thông báo ngừng giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán, thành viên có nghĩa vụ công bố thông tin về việc ngừng giao dịch và hủy bỏ tư cách thành viên.

Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Sở giao dịch chứng khoán theo quy định tại khoản 1 Điều 104 Nghị định 155/2020/NĐ-CP, thành viên có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo thông báo của Sở giao dịch chứng khoán.

Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thành viên hoàn thành nghĩa vụ theo quy định tại khoản 3 Điều 104 Nghị định 155/2020/NĐ-CP, Sở giao dịch chứng khoán ra quyết định hủy bỏ tư cách thành viên.

Lưu ý, trong thời gian ngừng giao dịch để thực hiện thủ tục hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch, công ty chứng khoán không được ký hợp đồng mở tài khoản giao dịch chứng khoán, không được gia hạn các hợp đồng với khách hàng để thực hiện giao dịch qua hệ thống giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán; phải thực hiện tất toán, chuyển tài khoản theo yêu cầu của khách hàng (nếu có).

Giao dịch chứng khoán
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giao dịch chứng khoán
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Giấy đề nghị hủy bỏ tư cách thành viên của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/10/2024, ngừng giao dịch chứng khoán trực tuyến nếu chưa cập nhật Căn cước?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo về tài khoản giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư theo Công văn 4501?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo hoạt động thanh toán tiền cho các giao dịch chứng khoán mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Sàn chứng khoán Hose tạm ngừng giao dịch trong các trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng giám đốc sàn HOSE do ai bổ nhiệm? Tiêu chuẩn và điều kiện để được làm Tổng giám đốc sàn HOSE gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ tịch Hội đồng quản trị của sàn HOSE do ai bổ nhiệm? Chủ tịch Hội đồng quản trị sàn HOSE có quyền và nhiệm vụ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hệ thống giao dịch Upcom là gì? Hồ sơ đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện niêm yết, giao dịch chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Có những thay đổi nào khi giao dịch chứng khoán sau khi hệ thống KRX vận hành vào ngày 02/5/2024 trên thị trường chứng khoán cơ sở?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giao dịch chứng khoán
Nguyễn Tuấn Kiệt
69 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giao dịch chứng khoán

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giao dịch chứng khoán

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào