Hợp tác xã có được thực hiện thủ tục khai hải quan hàng hóa xuất nhập khẩu không?
Hợp tác xã có được thực hiện thủ tục khai hải quan hàng hóa xuất nhập khẩu không?
Căn cứ Điều 5 Nghị định 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP quy định người khai hải quan:
Điều 5. Người khai hải quan
Người khai hải quan gồm:
1. Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Trường hợp chủ hàng hóa là thương nhân nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam thì phải thực hiện thủ tục hải quan thông qua đại lý làm thủ tục hải quan.
2. Chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh hoặc người được chủ phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh ủy quyền.
3. Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh; hàng hóa nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư miễn thuế.
[...]
Theo quy định trên, đối tượng thực hiện thủ tục khai hải quan hàng hóa xuất nhập khẩu bao gồm:
- Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh hoặc người được chủ phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh ủy quyền.
- Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh; hàng hóa nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư miễn thuế.
- Người thực hiện dịch vụ quá cảnh hàng hóa, trung chuyển hàng hóa
- Đại lý làm thủ tục hải quan
- Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trừ trường hợp chủ hàng có yêu cầu khác.
Như vậy, pháp luật không hạn chế về việc hợp tác xã thực hiện thủ tục khai hải quan hàng hóa xuất nhập khẩu. Vì vậy, hợp tác xã được thực hiện thủ tục khai hải quan hàng hóa xuất nhập khẩu.
Hợp tác xã có được thực hiện thủ tục khai hải quan hàng hóa xuất nhập khẩu không? (Hình từ Internet)
Hồ sơ khai hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu gồm những giấy tờ gì?
Căn cứ Điều 16 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC quy định hồ sơ khai hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu gồm những giấy tờ sau:
[1] Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu
- Tờ khai hải quan
- Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán
- Bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu xuất khẩu theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Giấy phép xuất khẩu hoặc văn bản cho phép xuất khẩu của cơ quan có thẩm quyền theo pháp luật về quản lý ngoại thương đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc diện quản lý theo giấy phép
+ Nếu xuất khẩu một lần: 01 bản chính
+ Nếu xuất khẩu nhiều lần: 01 bản chính khi xuất khẩu lần đầu
- Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành hoặc chứng từ khác theo quy định của pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành
- Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư
- Hợp đồng ủy thác
[2] Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu
- Tờ khai hải quan
- Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán
- Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật (trừ hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đường bộ, hàng hóa mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa, hàng hóa nhập khẩu do người nhập cảnh mang theo đường hành lý)
- Bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu nhập khẩu quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Giấy phép nhập khẩu hoặc văn bản cho phép nhập khẩu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về ngoại thương và thương mại đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu; Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch hoặc văn bản thông báo giao quyền sử dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu:
+ Nếu nhập khẩu một lần: 01 bản chính
+ Nếu nhập khẩu nhiều lần: 01 bản chính khi nhập khẩu lần đầu
- Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành
- Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư
- Tờ khai trị giá
- Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Danh mục máy móc, thiết bị trong trường hợp phân loại máy liên hợp hoặc tổ hợp máy thuộc các Chương 84, Chương 85 và Chương 90 của Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam hoặc phân loại máy móc, thiết bị ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời
- Hợp đồng ủy thác
- Hợp đồng bán hàng cho trường học, viện nghiên cứu hoặc hợp đồng cung cấp hàng hóa hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ đối với thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định
Mẫu tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu mới nhất năm 2024?
Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định mẫu tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu như sau:
Tải về Mẫu tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu mới nhất năm 2024
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Không sử dụng mạng xã hội để sản xuất nội dung dưới hình thức phóng sự, điều tra, phỏng vấn từ ngày 25/12/2024 đúng không?
- Thời gian làm việc của Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn TP Hà Nội?
- Tiêu chuẩn cụ thể của Chủ tịch công đoàn cơ sở cần đáp ứng là gì theo Hướng dẫn 28?
- Tỉnh Bắc Ninh có mấy thành phố, huyện, thị xã? Tỉnh Bắc Ninh giáp với những tỉnh nào?
- Thời hạn giám định đối với trường hợp bắt buộc phải trưng cầu giám định trong tố tụng hình sự như thế nào?