Mẫu tờ khai đăng ký nhận cha mẹ con năm 2024 mới nhất?

Mẫu tờ khai đăng ký nhận cha mẹ con năm 2024 mới nhất? Hồ sơ đăng ký nhận cha mẹ con gồm những giấy tờ gì? Cơ quan nào có thẩm quyền đăng ký nhận cha mẹ con?

Mẫu tờ khai đăng ký nhận cha mẹ con năm 2024 mới nhất?

Căn cứ theo Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP quy định như sau:

Dưới đây là Mẫu tờ khai đăng ký nhận cha mẹ con năm 2024:

Mẫu tờ khai đăng ký nhận cha mẹ con

Tải về Mẫu tờ khai đăng ký nhận cha mẹ con năm 2024

Tải về

Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký nhận cha, mẹ, con.

(2) Chỉ ghi trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch chưa có/không cung cấp số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân.

Trường hợp phải cung cấp thông tin “Nơi cư trú” thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi ở hiện tại.

(3) Ghi số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/số Giấy khai sinh (đối với trẻ em)

Ví dụ:

- Căn cước công dân số 025188001010 do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày 20/11/2021.

- Giấy khai sinh số 01/2014, quyển số 02 do UBND xã Mỹ Thắng, huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định cấp ngày 15/11/2014.

Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước thì ghi giấy tờ hợp lệ thay thế (hộ chiếu, chứng minh nhân dân,...).

(4) Chỉ khai trong trường hợp người yêu cầu không đồng thời là người nhận cha/mẹ/con.

(5) Chỉ khai trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên hoặc người đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự, ghi ý kiến của người cha nếu mẹ là người yêu cầu, ý kiến người mẹ nếu cha là người yêu cầu (trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự).

(6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.

Mẫu tờ khai đăng ký nhận cha mẹ con năm 2024 mới nhất?

Mẫu tờ khai đăng ký nhận cha mẹ con năm 2024 mới nhất? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đăng ký nhận cha mẹ con gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 25 Luật Hộ tịch 2014 quy định thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con như sau:

Điều 25. Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con
1. Người yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con nộp tờ khai theo mẫu quy định và chứng cứ chứng minh quan hệ cha con hoặc mẹ con cho cơ quan đăng ký hộ tịch. Khi đăng ký nhận cha, mẹ, con các bên phải có mặt.
[...]

Căn cứ tại khoản 1 Điều 44 Luật Hộ tịch 2014 quy định thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con như sau:

Điều 44. Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con
1. Người yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy tờ, đồ vật hoặc các chứng cứ khác để chứng minh quan hệ cha con hoặc mẹ con cho cơ quan đăng ký hộ tịch. Trường hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài hoặc giữa người nước ngoài với nhau thì người nước ngoài phải nộp thêm bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu để chứng minh về nhân thân.
[...]

Căn cứ quy định trên và Điều 14 Thông tư 04/2020/TT-BTP và Điều 19 Nghị định 123/2015/NĐ-CP hồ sơ đăng ký nhận cha mẹ con gồm những giấy tờ như sau:

- Tờ khai đăng ký nhận cha mẹ con;

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ cha-con hoặc quan hệ mẹ-con. Cụ thể như sau:

+ Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền xác nhận quan hệ cha con, quan hệ mẹ con.

+ Trường hợp không có văn bản nêu trên thì phải có văn bản cam đoan của các bên nhận cha, mẹ, con về mối quan hệ cha, mẹ, con và có ít nhất hai người làm chứng về mối quan hệ cha, mẹ, con.

- Trường hợp đăng ký nhận cha mẹ giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài hoặc giữa người nước ngoài với nhau thì phải nộp thêm bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu để chứng minh về nhân thân, chứng minh nơi thường trú ở khu vực biên giới của công dân nước láng giềng.

Cơ quan nào có thẩm quyền đăng ký nhận cha mẹ con?

Căn cứ theo Điều 24 Luật Hộ tịch 2014 quy định thẩm quyền đăng ký nhận cha mẹ con như sau:

Điều 24. Thẩm quyền đăng ký nhận cha, mẹ, con
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người nhận hoặc người được nhận là cha, mẹ, con thực hiện đăng ký nhận cha, mẹ, con.

Căn cứ theo Điều 43 Luật Hộ tịch 2014 quy định thẩm quyền đăng ký nhận cha, mẹ, con như sau:

Điều 43. Thẩm quyền đăng ký nhận cha, mẹ, con
Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người được nhận là cha, mẹ, con thực hiện đăng ký nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài; giữa người nước ngoài với nhau mà một hoặc cả hai bên thường trú tại Việt Nam.

Như vậy, cơ quan có thẩm quyền đăng ký nhận cha mẹ con cụ thể như sau:

(1) Tại Ủy ban nhân dân cấp xã

Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người nhận hoặc người được nhận là cha, mẹ, con thực hiện đăng ký nhận cha, mẹ, con đối với trường hợp cả hai có quốc tịch Việt Nam và đang cư trú tại Việt Nam.

(2) Ủy ban nhân dân cấp huyện

Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người được nhận là cha, mẹ, con thực hiện đăng ký nhận cha, mẹ, con:

- Giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài;

- Giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài;

- Giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau;

- Giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài;

- Giữa người nước ngoài với nhau mà một hoặc cả hai bên thường trú tại Việt Nam.

Đăng ký hộ tịch
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký hộ tịch
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai đăng ký nhận cha mẹ con năm 2024 mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Người sau khi can thiệp y tế xác định lại giới tính thì cần làm gì để đăng ký hộ tịch?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký hộ tịch
Lê Nguyễn Minh Thy
276 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào