Mỗi hợp tác xã được cấp mấy mã số hợp tác xã? Có trùng nhau không?

Mỗi hợp tác xã được cấp mấy mã số hợp tác xã? Có trùng nhau không? Chi nhánh hợp tác xã có phải gắn tên hợp tác xã không?

Mỗi hợp tác xã được cấp mấy mã số hợp tác xã? Có trùng nhau không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 14 Nghị định 92/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 14. Mã số tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, mã số đơn vị phụ thuộc, mã số địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
1. Mỗi tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Mã số này đồng thời là mã số thuế của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
2. Mã số tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tồn tại trong suốt quá trình hoạt động của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và không được cấp lại cho tổ chức, cá nhân khác. Khi tổ hợp tác chấm dứt hoạt động, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã giải thể thì mã số tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã chấm dứt hiệu lực. Trường hợp tổ hợp tác chấm dứt tồn tại do chuyển đổi thành hợp tác xã thì mã số tổ hợp tác không bị chấm dứt hiệu lực.
3. Mã số tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được tạo, gửi, nhận tự động bởi Hệ thống thông tin về đăng ký hợp tác xã, Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã. Việc tạo mã số tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thực hiện theo quy trình sau:
[...]

Theo đó, mỗi hợp tác xã sẽ được cấp duy nhất 01 mã số hợp tác xã và không trùng lặp với tổ chức, cá nhân khác.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/29082024/hop-tac-xa%20(5).jpg

Mỗi hợp tác xã được cấp mấy mã số hợp tác xã? Có trùng nhau không? (Hình từ Internet)

Chi nhánh hợp tác xã có phải gắn tên hợp tác xã không?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 15 Nghị định 92/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 15. Tên của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
1. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã không được đăng ký tên riêng trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khác đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu về đăng ký hợp tác xã trên phạm vi toàn quốc, trừ những hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố phá sản.
2. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện có quyền chấp thuận hoặc từ chối tên dự kiến đăng ký của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật và quyết định của cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện là quyết định cuối cùng. Trường hợp không đồng ý với quyết định của cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có thể khởi kiện theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.
3. Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có tên trùng và tên gây nhầm lẫn tự thương lượng với nhau để đăng ký đổi tên.
4. Tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phát hành.
5. Trường hợp có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

Như vậy, chi nhánh hợp tác xã bắt buộc phải gắn tên hợp tác xã. Đồng thời chi nhánh hợp tác xã cũng phải sử dụng tên hợp tác xã trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do hợp tác xã phát hành.

Hợp tác xã bắt buộc phải lưu trữ tài liệu nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 12 Luật Hợp tác xã 2023, hợp tác xã bắt buộc phải lưu trữ tài liệu sau đây:

- Điều lệ và các quy chế của hợp tác xã.

- Sổ đăng ký thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn.

- Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã; văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ; giấy chứng nhận đăng ký chất lượng sản phẩm hàng hóa; giấy phép kinh doanh ngành, nghề có điều kiện và giấy tờ khác có liên quan.

- Tài liệu, giấy xác nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của hợp tác xã.

- Giấy chứng nhận phần vốn góp của thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn; biên bản, nghị quyết của hội nghị thành lập, Đại hội thành viên, Hội đồng quản trị; các quyết định của hợp tác xã.

- Báo cáo tài chính, sổ kế toán, chứng từ kế toán và tài liệu kế toán khác.

- Kết luận của cơ quan thanh tra, kiểm tra, báo cáo kiểm toán (nếu có).

- Tài liệu khác theo quy định của Điều lệ.

Hợp tác xã
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hợp tác xã
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp tác xã có được đặt tên trùng với tên hợp tác xã đã bị giải thể không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mỗi hợp tác xã được cấp mấy mã số hợp tác xã? Có trùng nhau không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hội đồng quản trị hợp tác xã phải họp định kỳ bao lâu 1 lần? Cuộc họp Hội đồng quản trị được thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thông báo về việc thành lập doanh nghiệp của hợp tác xã theo Thông tư 09?
Hỏi đáp Pháp luật
Thành viên của hợp tác xã có thể là pháp nhân hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp tác xã thực hiện thủ tục giải thể trong trường hợp nào? Xử lý tài sản khi hợp tác xã giải thể được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tài sản chung không chia của hợp tác xã gồm những tài sản nào? Hợp tác xã quản lý và sử dụng tài sản chung không chia theo nguyên tắc nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Biên bản họp Đại hội thành viên hợp tác xã được thể hiện dưới hình thức nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp tác​​​​​​​ xã ngừng hoạt động bao lâu thì bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp tác xã có được thành lập doanh nghiệp hay không? Việc thành lập doanh nghiệp của hợp tác xã cần phải bảo đảm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hợp tác xã
Nguyễn Thị Kim Linh
11 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hợp tác xã

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp tác xã

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản về tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mới nhất 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào