Mức hình phạt Tội mua bán trái phép chất ma túy năm 2024?

Mức hình phạt Tội mua bán trái phép chất ma túy năm 2024? Người phạm tội Tội mua bán trái phép chất ma túy được xếp vào loại tội phạm nào?

Mức hình phạt Tội mua bán trái phép chất ma túy năm 2024?

Căn cứ theo Điều 251 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi khoản 68 Điều 1 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017, người phạm tội Tội mua bán trái phép chất ma túy phải đối mặt với 04 mức hình phạt dưới đây:

[1] Phạt tù từ 02 năm đến 07 năm đối với trường hợp người phạm tội có hành vi mua bán trái phép chất ma túy.

[2] Phạt tù từ 07 năm đến 15 năm nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau:

+ Có tổ chức.

+ Phạm tội 02 lần trở lên.

+ Đối với 02 người trở lên.

+ Lợi dụng chức vụ, quyền hạn.

+ Lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức.

+ Sử dụng người dưới 16 tuổi vào việc phạm tội hoặc bán ma túy cho người dưới 16 tuổi.

+ Qua biên giới.

+ Nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao côca có khối lượng từ 500 gam đến dưới 01 kilôgam.

+ Heroine, Cocaine, Methamphetamine, Amphetamine, MDMA hoặc XLR-11 có khối lượng từ 05 gam đến dưới 30 gam.

+ Lá cây côca; lá khát (lá cây Catha edulis); lá, rễ, thân, cành, hoa, quả của cây cần sa hoặc bộ phận của cây khác có chứa chất ma túy do Chính phủ quy định có khối lượng từ 10 kilôgam đến dưới 25 kilôgam.

+ Quả thuốc phiện khô có khối lượng từ 50 kilôgam đến dưới 200 kilôgam.

+ Quả thuốc phiện tươi có khối lượng từ 10 kilôgam đến dưới 50 kilôgam.

+ Các chất ma túy khác ở thể rắn có khối lượng từ 20 gam đến dưới 100 gam.

+ Các chất ma túy khác ở thể lỏng có thể tích từ 100 mililít đến dưới 250 mililít.

+ Có 02 chất ma túy trở lên mà tổng khối lượng hoặc thể tích của các chất đó tương đương với khối lượng hoặc thể tích chất ma túy quy định tại một trong các điểm từ điểm h đến điểm o khoản này.

+ Tái phạm nguy hiểm.

[3] Phạt tù từ 15 năm đến 20 năm nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau:

+ Nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao côca có khối lượng từ 01 kilôgam đến dưới 05 kilôgam.

+ Heroine, Cocaine, Methamphetamine, Amphetamine, MDMA hoặc XLR-11 có khối lượng từ 30 gam đến dưới 100 gam.

+ Lá cây côca; lá khát (lá cây Catha edulis); lá, rễ, thân, cành, hoa, quả của cây cần sa hoặc bộ phận của cây khác có chứa chất ma túy do Chính phủ quy định có khối lượng từ 25 kilôgam đến dưới 75 kilôgam.

+ Quả thuốc phiện khô có khối lượng từ 200 kilôgam đến dưới 600 kilôgam.

+ Quả thuốc phiện tươi có khối lượng từ 50 kilôgam đến dưới 150 kilôgam.

+ Các chất ma túy khác ở thể rắn có khối lượng từ 100 gam đến dưới 300 gam.

+ Các chất ma túy khác ở thể lỏng có thể tích từ 250 mililít đến dưới 750 mililít.

+ Có 02 chất ma túy trở lên mà tổng khối lượng hoặc thể tích của các chất đó tương đương với khối lượng hoặc thể tích chất ma túy quy định tại một trong các trường hợp nêu tại [3]

[4] Phạt tù 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau:

+ Nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao côca có khối lượng 05 kilôgam trở lên.

+ Heroine, Cocaine, Methamphetamine, Amphetamine, MDMA hoặc XLR-11 có khối lượng 100 gam trở lên.

+ Lá cây côca; lá khát (lá cây Catha edulis); lá, rễ, thân, cành, hoa, quả của cây cần sa hoặc bộ phận của cây khác có chứa chất ma túy do Chính phủ quy định có khối lượng 75 kilôgam trở lên.

+ Quả thuốc phiện khô có khối lượng 600 kilôgam trở lên.

+ Quả thuốc phiện tươi có khối lượng 150 kilôgam trở lên.

+ Các chất ma túy khác ở thể rắn có khối lượng 300 gam trở lên.

+ Các chất ma túy khác ở thể lỏng có thể tích 750 mililít trở lên.

+ Có 02 chất ma túy trở lên mà tổng khối lượng hoặc thể tích của các chất đó tương đương với khối lượng hoặc thể tích chất ma túy quy định tại một trong các trường hợp nêu tại [4]

Ngoài ra, người phạm tội còn có thể phải chịu một số hình phạt bổ sung gồm:

- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng.

- Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

- Tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/29082024/chat-ma-tuy.jpg

Mức hình phạt Tội mua bán trái phép chất ma túy năm 2024? (Hình từ Internet)

Người phạm tội Tội mua bán trái phép chất ma túy được xếp vào loại tội phạm nào?

Căn cứ theo điểm d khoản 1 Điều 9 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định như sau:

Điều 9. Phân loại tội phạm
1. Căn cứ vào tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội được quy định trong Bộ luật này, tội phạm được phân thành 04 loại sau đây:
a) Tội phạm ít nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội không lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là phạt tiền, phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù đến 03 năm;
b) Tội phạm nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 03 năm tù đến 07 năm tù;
c) Tội phạm rất nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội rất lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 07 năm tù đến 15 năm tù;
d) Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội đặc biệt lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 15 năm tù đến 20 năm tù, tù chung thân hoặc tử hình.
[...]

Theo đó, người phạm tội Tội mua bán trái phép chất ma túy được xếp vào loại tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội đặc biệt lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt theo quy định đối với Tội mua bán trái phép chất ma túy là từ trên 15 năm tù đến 20 năm tù, tù chung thân hoặc tử hình.

Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự đối với Tội mua bán trái phép chất ma túy là bao lâu?

Căn cứ theo điểm d khoản 2, khoản 3 Điều 27 Bộ luật Hình sự 2015 quy định như sau:

Điều 27. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự
1. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự là thời hạn do Bộ luật này quy định mà khi hết thời hạn đó thì người phạm tội không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
2. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được quy định như sau:
a) 05 năm đối với tội phạm ít nghiêm trọng;
b) 10 năm đối với tội phạm nghiêm trọng;
c) 15 năm đối với tội phạm rất nghiêm trọng;
d) 20 năm đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
3. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được tính từ ngày tội phạm được thực hiện. Nếu trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, người phạm tội lại thực hiện hành vi phạm tội mới mà Bộ luật này quy định mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội ấy trên 01 năm tù, thì thời hiệu đối với tội cũ được tính lại kể từ ngày thực hiện hành vi phạm tội mới.
Nếu trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, người phạm tội cố tình trốn tránh và đã có quyết định truy nã, thì thời hiệu tính lại kể từ khi người đó ra đầu thú hoặc bị bắt giữ.

Theo đó, thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự đối với Tội mua bán trái phép chất ma túy là 20 năm và được tính từ ngày tội phạm được thực hiện.

Nếu trong thời hạn này mà người phạm tội lại thực hiện hành vi phạm tội mới mà mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội ấy trên 01 năm tù, thì thời hiệu đối với tội cũ được tính lại kể từ ngày thực hiện hành vi phạm tội mới.

Còn nếu trong thời hạn này mà người phạm tội cố tình trốn tránh và đã có quyết định truy nã, thì thời hiệu tính lại kể từ khi người đó ra đầu thú hoặc bị bắt giữ.

Tội mua bán trái phép chất ma túy
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tội mua bán trái phép chất ma túy
Hỏi đáp Pháp luật
Mức hình phạt Tội mua bán trái phép chất ma túy năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mua bán chất ma túy có số lượng từ 1kg trở lên đi bao nhiêu năm tù?
Hỏi đáp Pháp luật
Mua ma túy về sử dụng bị phạt như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trộm ma túy mang đi bán thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tội mua bán trái phép chất ma túy
Nguyễn Thị Kim Linh
146 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tội mua bán trái phép chất ma túy

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tội mua bán trái phép chất ma túy

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào