Hợp đồng trọn gói áp dụng với gói thầu nào? 02 trường hợp được thanh lý hợp đồng trọn gói?

Hợp đồng trọn gói áp dụng với gói thầu nào? 02 trường hợp được thanh lý hợp đồng trọn gói? Có bao nhiêu biện pháp bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng trọn gói?

Hợp đồng trọn gói áp dụng với gói thầu nào?

Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 64 Luật Đấu thầu 2023 quy định như sau:

Điều 64. Loại hợp đồng
1. Hợp đồng trọn gói:
a) Hợp đồng trọn gói được áp dụng đối với gói thầu mà tại thời điểm lựa chọn nhà thầu, phạm vi công việc, yêu cầu kỹ thuật, thời gian thực hiện gói thầu được xác định rõ, ít có khả năng thay đổi về khối lượng, yêu cầu kỹ thuật, các điều kiện không lường trước được; gói thầu chưa thể xác định được rõ khối lượng, đơn giá nhưng các bên tham gia hợp đồng xác định được khả năng quản lý rủi ro, quản lý thay đổi phát sinh hoặc xác định được các tính chất, đặc điểm của sản phẩm đầu ra, bao gồm cả hợp đồng EPC và hợp đồng chìa khóa trao tay;
b) Khi áp dụng hợp đồng trọn gói, giá gói thầu làm căn cứ xét duyệt trúng thầu bao gồm chi phí dự phòng cho các yếu tố rủi ro về khối lượng công việc và trượt giá có thể xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng tương ứng với trách nhiệm quản lý rủi ro giao cho nhà thầu trong gói thầu. Giá dự thầu phải bao gồm tất cả chi phí cho các yếu tố rủi ro về khối lượng công việc và trượt giá có thể phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng tương ứng với trách nhiệm của nhà thầu trong việc thực hiện gói thầu;
c) Giá hợp đồng không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng đối với phạm vi công việc, yêu cầu kỹ thuật và điều khoản quy định trong hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng và thay đổi phạm vi công việc phải thực hiện dẫn đến giá hợp đồng thay đổi;
[...]

Theo đó, hợp đồng trọn gói áp dụng với 02 gói thầu dưới đây:

- Gói thầu mà tại thời điểm lựa chọn nhà thầu, phạm vi công việc, yêu cầu kỹ thuật, thời gian thực hiện gói thầu được xác định rõ, ít có khả năng thay đổi về khối lượng, yêu cầu kỹ thuật, các điều kiện không lường trước được.

- Gói thầu chưa thể xác định được rõ khối lượng, đơn giá nhưng các bên tham gia hợp đồng xác định được khả năng quản lý rủi ro, quản lý thay đổi phát sinh hoặc xác định được các tính chất, đặc điểm của sản phẩm đầu ra, bao gồm cả hợp đồng EPC và hợp đồng chìa khóa trao tay.

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/28082024/hop-dong-tron-goi.jpg

Hợp đồng trọn gói áp dụng với gói thầu nào? 02 trường hợp được thanh lý hợp đồng trọn gói? (Hình từ Internet)

02 trường hợp được thanh lý hợp đồng trọn gói?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 113 Nghị định 24/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 113. Thanh lý hợp đồng
1. Hợp đồng được thanh lý trong trường hợp sau đây:
a) Các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký;
b) Hợp đồng bị chấm dứt (hủy bỏ) theo quy định của pháp luật.
2. Các bên có thể thỏa thuận về việc hợp đồng tự động hết hiệu lực khi hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký hoặc ký kết biên bản thanh lý hợp đồng. Biên bản thanh lý hợp đồng có thể được lập riêng hoặc như một phần của biên bản nghiệm thu đợt cuối cùng hoặc biên bản thống nhất chấm dứt hợp đồng với nội dung phù hợp với trách nhiệm các bên đã quy định trong hợp đồng. Việc thanh lý hợp đồng phải được thực hiện trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký hoặc trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày hợp đồng bị chấm dứt (hủy bỏ) theo quy định của pháp luật và không quá 90 ngày đối với những hợp đồng có quy mô lớn, phức tạp.

Theo đó, có 02 trường hợp được thanh lý hợp đồng trọn gói đó là:

- Các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký.

- Hợp đồng bị chấm dứt (hủy bỏ) theo quy định của pháp luật.

Có bao nhiêu biện pháp bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng trọn gói?

Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 68 Luật Đấu thầu 2023 quy định như sau:

Điều 68. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
1. Nhà thầu phải thực hiện một trong các biện pháp sau đây để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng:
a) Đặt cọc;
b) Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
c) Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.
2. Bảo đảm thực hiện hợp đồng được áp dụng đối với nhà thầu được lựa chọn, trừ các trường hợp sau đây:
[...]

Theo quy định trên, hiện nay có 03 biện pháp bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng trọn gói gồm:

- Đặt cọc.

- Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.

- Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.

Đấu thầu
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đấu thầu
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ sở vật chất tại địa điểm tổ chức thi nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu phải đáp ứng điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024 chi phí đăng tải thông tin về đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Trong đấu thầu có được thanh toán bằng ngoại tệ không?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện xét duyệt trúng thầu đối với đấu thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu số 6C biểu mẫu dành cho tư vấn cá nhân theo Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng chỉ đào tạo về đấu thầu được sử dụng đến khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bắt buộc sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt trong mọi cuộc đấu thầu hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Đấu thầu mới nhất 2024 và Nghị định, Thông tư hướng dẫn Luật Đấu thầu mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có thẩm quyền quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thành viên tổ chuyên gia đấu thầu có hành vi gian lận có bị thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đấu thầu
Nguyễn Thị Kim Linh
374 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào