Phí thẩm định cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản hiện nay là bao nhiêu?

Phí thẩm định cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản hiện nay là bao nhiêu?

Phí thẩm định cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 106/2017/TT-BTC quy định như sau:

Điều 4. Mức thu phí
Mức thu phí theo quy định tại Thông tư này như sau:
https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/28082024/phi-tham-dinh.jpg

Theo đó, mức thu phí thẩm định cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản hiện nay là 500.000 đồng/hồ sơ.

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/28082024/doanh-nghiep-dau-gia.jpg

Phí thẩm định cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Thời hạn cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản do bị mất là bao lâu?

Căn cứ theo điểm b khoản 3 Điều 26 Luật Đấu giá tài sản 2016 được bổ sung bởi khoản 16 Điều 1 Luật Đấu giá tài sản sửa đổi 2024 quy định như sau:

Điều 26. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản
[...]
3. Trường hợp doanh nghiệp đấu giá tài sản đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động do bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu hủy dưới các hình thức khác thì thực hiện như sau:
a) Doanh nghiệp đấu giá tài sản gửi giấy đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động đến Sở Tư pháp nơi doanh nghiệp đăng ký hoạt động;
b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy đề nghị, Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho doanh nghiệp đấu giá tài sản; trường hợp từ chối thì phải thông báo lý do bằng văn bản. Doanh nghiệp bị từ chối cấp lại Giấy đăng ký hoạt động có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.

Như vậy, thời hạn cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản do bị mất là 07 ngày làm việc kể từ ngày Sở Tư pháp nhận được giấy đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản; trường hợp từ chối thì Sở Tư pháp phải thông báo lý do bằng văn bản.

Doanh nghiệp đấu giá tài sản có quyền và nghĩa vụ như thế nào?

Căn cứ theo khoản 12 Điều 5 Luật Đấu giá tài sản 2016 được sửa đổi bởi điểm c khoản 3, điểm b khoản 45 Điều 1 Luật Đấu giá tài sản sửa đổi 2024 quy định như sau:

Điều 5. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
[...]
12. Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản bao gồm Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản và doanh nghiệp đấu giá tài sản.
[...]

Căn cứ theo Điều 24 Luật Đấu giá tài sản 2016 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 14, khoản 46 Điều 1 Luật Đấu giá tài sản sửa đổi 2024 và điểm b khoản 10 Điều 73 Luật Giá 2023, doanh nghiệp đấu giá tài sản có các quyền và nghĩa vụ dưới đây:

- Về quyền:

+ Cung cấp dịch vụ đấu giá tài sản.

+ Thỏa thuận với người có tài sản đấu giá về việc áp dụng một, một số hoặc toàn bộ quy định về trình tự, thủ tục đấu giá đối với tài sản đấu giá quy định tại khoản 2 Điều 4 Luật Đấu giá tài sản 2016;

+ Tuyển dụng đấu giá viên làm việc cho tổ chức theo quy định của pháp luật.

+ Yêu cầu người có tài sản đấu giá cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin, giấy tờ có liên quan đến tài sản đấu giá.

+ Nhận giá dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản theo hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản.

+ Cử đấu giá viên điều hành phiên đấu giá.

+ Thực hiện dịch vụ làm thủ tục chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản, quản lý tài sản và dịch vụ khác liên quan đến tài sản đấu giá theo thỏa thuận.

+ Xác định giá khởi điểm khi đấu giá tài sản theo quy định theo ủy quyền của người có tài sản đấu giá.

+ Phân công đấu giá viên hướng dẫn người tập sự hành nghề đấu giá.

+ Đơn phương chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản hoặc yêu cầu Tòa án tuyên bố hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản vô hiệu theo quy định.

+ Thu, quản lý, sử dụng tiền bán hồ sơ mời tham gia đấu giá theo quy định của pháp luật;

+ Được liên kết với các tổ chức hành nghề đấu giá tài sản khác để tổ chức việc đấu giá tài sản quy định tại khoản 2 Điều 4 Luật Đấu giá tài sản 2016;

+ Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

- Về nghĩa vụ:

+ Thực hiện việc đấu giá tài sản theo nguyên tắc, trình tự, thủ tục quy định, trừ trường hợp cung cấp dịch vụ đấu giá tài sản và chịu trách nhiệm về kết quả đấu giá tài sản.

+ Ban hành Quy chế cuộc đấu giá theo quy định.

+ Tổ chức phiên đấu giá liên tục theo đúng thời gian, địa điểm đã thông báo, trừ trường hợp bất khả kháng.

+ Yêu cầu người có tài sản đấu giá giao tài sản và các giấy tờ liên quan đến tài sản đấu giá cho người mua được tài sản đấu giá; trường hợp được người có tài sản đấu giá giao bảo quản hoặc quản lý thì giao tài sản và các giấy tờ liên quan đến tài sản đấu giá cho người mua được tài sản đấu giá.

+ Bồi thường thiệt hại khi thực hiện đấu giá theo quy định của pháp luật;

+ Thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản.

+ Lập Sổ theo dõi tài sản đấu giá, Sổ đăng ký đấu giá.

+ Mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho đấu giá viên của tổ chức theo quy định.

+ Báo cáo Sở Tư pháp nơi tổ chức có trụ sở danh sách đấu giá viên đang hành nghề, người tập sự hành nghề đấu giá tại tổ chức.

+ Báo cáo Sở Tư pháp nơi tổ chức có trụ sở về tổ chức, hoạt động hàng năm hoặc trong trường hợp đột xuất theo yêu cầu; đối với doanh nghiệp có chi nhánh thì còn phải báo cáo Sở Tư pháp nơi chi nhánh của doanh nghiệp đăng ký hoạt động.

+ Chấp hành các yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc kiểm tra, thanh tra.

+ Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Doanh nghiệp đấu giá tài sản
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Doanh nghiệp đấu giá tài sản
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Phí thẩm định cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản hiện nay là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Doanh nghiệp đấu giá tài sản
Nguyễn Thị Kim Linh
202 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào