Đáp án Đợt 3 Cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu về cải cách hành chính tỉnh Bình Thuận năm 2024?
- Đáp án Đợt 3 Cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu về cải cách hành chính tỉnh Bình Thuận năm 2024?
- Mục tiêu Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022-2030 là gì?
- Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh giai đoạn 2022-2030 được xác định như thế nào?
Đáp án Đợt 3 Cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu về cải cách hành chính tỉnh Bình Thuận năm 2024?
Cuộc thi trực tuyến “Tìm hiểu về cải cách hành chính” tỉnh Bình Thuận năm 2024:
Đợt 3: Từ 7h00’ ngày 26/8/2024 đến 17h00’ ngày 30/8/2024.
* Truy cập vào thi
Cách 1: Người dự thi truy cập vào website Cuộc thi trực tuyến “Tìm hiểu về cải cách hành chính” tỉnh Bình Thuận năm 2024 tại địa chỉ cchc.binhthuan.gov.vn để tham gia dự thi.
Cách 2: Người dự thi truy cập vào Trang thông tin điện tử của Sở Nội vụ (snv.binhthuan.gov.vn), sau đó truy cập vào chuyên mục Cuộc thi trực tuyến “Tìm hiểu về cải cách hành chính” tỉnh Bình Thuận năm 2024 (có liên kết đường dẫn đến phần mềm thi trực tuyến) để tham gia dự thi.
Dưới đây là đáp án Đợt 3 cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu về cải cách hành chính tỉnh Bình Thuận năm 2024:
Câu 01:
Theo Kế hoạch số 1087/KH-UBND ngày 26/3/2024 của UBND tỉnh, trong năm 2024, tối thiểu bao nhiêu % hồ sơ công việc tại cấp tỉnh phải được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước)?
100%
Câu 02:
Chỉ số PAR Index là gì?
Chỉ số cải cách hành chính
Câu 03:
Chỉ số PAPI là gì?
Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh
Câu 04:
Theo Kế hoạch số 3612/KH-UBND ngày 29/9/2021 của UBND tỉnh, mục tiêu phấn đấu đến năm 2025, Chỉ số PAR Index của tỉnh Bình Thuận (theo xếp hạng của Trung ương) nằm trong tốp
20
Câu 05:
Theo Kế hoạch số 3612/KH-UBND ngày 29/9/2021 của UBND tỉnh, mục tiêu phấn đấu đến năm 2025, Chỉ số PAPI của tỉnh Bình Thuận (theo xếp hạng của Trung ương) nằm trong tốp
30
Câu 06:
Chủ đề năm 2024 của Tỉnh ủy là gì?
Nâng cao năng lực cạnh tranh và sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp” (cụ thể là cải thiện các chỉ số PCI, PAR, SIPAS, PAPI), tạo điều kiện thuận lợi nhất cho doanh nghiệp, người dân triển khai hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh doanh
Câu 07:
Theo kết quả xếp hạng Chỉ số PAPI năm 2023 đã được công bố, tỉnh Bình Thuận xếp thứ hạng bao nhiêu?
29/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Câu 08:
Mục tiêu về cải cách tài chính công năm 2024 của tỉnh là gì?
100% cơ quan, đơn vị thực hiện đúng quy định về quản lý, sử dụng tài sản công. Có tối thiểu 80% số cơ sở nhà, đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý, sắp xếp lại (ngoài hình thức giữ lại tiếp tục sử dụng) được xử lý, sắp xếp lại
Câu 09:
Theo Kế hoạch số 1087/KH-UBND ngày 26/3/2024 của UBND tỉnh, mục tiêu trong năm 2024, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến trong giải quyết thủ tục hành chính đạt tối thiểu bao nhiêu %?
45%
Câu 10:
Dịch vụ công trực tuyến toàn trình là gì?
Là dịch vụ bảo đảm cung cấp toàn bộ thông tin về thủ tục hành chính, việc thực hiện và giải quyết thủ tục hành chính đều được thực hiện trên môi trường mạng. Việc trả kết quả được thực hiện trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
Câu 11:
Mục tiêu trong năm 2024, Chỉ số PAPI (chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công) của tỉnh?
Thuộc nhóm 10 tỉnh, thành phố đứng đầu theo kết quả xếp hạng của Trung ương
Câu 12:
Mục tiêu trong năm 2024, chỉ số PCI (chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh) của tỉnh tăng bao nhiêu bậc so với kết quả xếp hạng năm 2023 của Trung ương?
10 bậc
Câu 13:
Mục tiêu đến năm 2025, mức độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ y tế, giáo dục 5 công lập phải đạt tối thiểu bao nhiêu %?
85%
Câu 14:
Theo kết quả xếp hạng do Trung ương công bố, Chỉ số PAPI của tỉnh Bình Thuận năm 2023 so với năm 2022
Giảm 22 bậc
Câu 15:
Mục tiêu “4 không” trong xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số theo Kế hoạch số 3612/KH-UBND ngày 29/9/2021 của UBND tỉnh Bình Thuận là gì?
Làm việc KHÔNG giấy tờ; Hội họp KHÔNG tập trung; Dịch vụ công KHÔNG gặp mặt; Thanh toán KHÔNG tiền mặt
Câu 16:
Theo Kế hoạch số 1087/KH-UBND ngày 26/3/2024 của UBND tỉnh, mục tiêu trong năm 2024, tối thiểu bao nhiêu % số hồ sơ giải quyết trong năm của các dịch vụ công trực tuyến toàn trình được giải quyết trực tuyến?
40%
Câu 17:
Mục tiêu đến năm 2025, mức độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ y tế, giáo dục công lập phải đạt tối thiểu bao nhiêu %?
85%
Câu 18:
Theo Kế hoạch số 4912/KH-UBND ngày 15/12/2023 của UBND tỉnh, hằng năm, mỗi cơ quan, đơn vị phải có ít nhất bao nhiêu giải pháp, sáng kiến về cải cách hành chính để áp dụng, nhân rộng trong phạm vi toàn tỉnh?
Một
Câu 19:
Dịch vụ công trực tuyến toàn trình phải đáp ứng tiêu chí nào sau đây?
Tất cả các đáp án còn lại đều đúng
- Trả kết quả được thực hiện trực tuyến hoặc qua bưu chính công ích, không yêu cầu tổ chức, cá nhân phải có mặt hoặc ký nhận trực tiếp khi nhận kết quả.
- Có kết quả giải quyết thủ tục hành chính bản điện tử
- Điền và gửi trực tuyến các mẫu đơn, tờ khai, áp dụng chữ ký số trong trường hợp có yêu cầu có chữ ký của tổ chức, cá nhân.
Đáp án Đợt 3 Cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu về cải cách hành chính tỉnh Bình Thuận năm 2024? (Hình từ Internet)
Mục tiêu Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022-2030 là gì?
Theo Tiểu mục 1 Mục 1 Điều 1 Quyết định 876/QĐ-BNV năm 2022 quy định như sau:
(1) Mục tiêu chung:
Theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện cải cách hành chính hàng năm của các bộ, cơ quan ngang bộ (sau đây gọi tắt là bộ), Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là tỉnh) trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030.
(2) Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá khách quan, toàn diện, công bằng kết quả cải cách hành chính hàng năm của các bộ, các tỉnh.
- Đánh giá định lượng, kết hợp với định tính; đánh giá kết quả cải cách hành chính với tác động của cải cách hành chính; kết hợp đánh giá bên trong của các cơ quan hành chính nhà nước và đánh giá bên ngoài của người dân, tổ chức đối với kết quả cải cách hành chính hàng năm của các bộ, các tỉnh.
- So sánh, xếp hạng kết quả cải cách hành chính hàng năm của các bộ, các tỉnh. Thông qua đó, các cơ quan hành chính nhận rõ những kết quả được, những tồn tại hạn chế để có giải pháp cải thiện, nâng chất lượng, hiệu quả cải cách hành chính hàng năm.
Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh giai đoạn 2022-2030 được xác định như thế nào?
Theo Tiểu mục 2 Mục 2 Điều 1 Quyết định 876/QĐ-BNV năm 2022 quy định chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh như sau:
(1) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh:
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh được cấu trúc thành 8 lĩnh vực đánh giá, 37 tiêu chí, 88 tiêu chí thành phần, cụ thể là:
+ Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính: 7 tiêu chí và 2 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách thể chế: 4 tiêu chí và 8 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách thủ tục hành chính: 5 tiêu chí và 14 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 3 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách chế độ công vụ: 7 tiêu chí và 16 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách tài chính công: 3 tiêu chí và 14 tiêu chí thành phần;
+ Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số: 3 tiêu chí và 14 tiêu chí thành phần;
+ Tác động của CCHC đến người dân, tổ chức và phát triển kinh tế - xã hội: 5 tiêu chí, 8 tiêu chí thành phần;
(2) Thang điểm đánh giá:
- Thang điểm đánh giá là 100.
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 30,50/100.
(3) Phương pháp đánh giá:
- Tự đánh giá của các tỉnh:
+ Các tỉnh tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh và các cơ quan, đơn vị trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC cấp tỉnh và hướng dẫn của Bộ Nội vụ. Điểm các tỉnh tự đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá”;
+ Điểm tự đánh giá của các tỉnh được Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định để xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết. Kết quả điểm do Bộ Nội vụ quyết định được thể hiện tại cột “BNV đánh giá”.
- Đánh giá thông qua điều tra xã hội học:
+ Các tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá qua điều tra xã hội học được thể hiện tại cột “Ghi chú”. Việc điều tra xã hội học được tiến hành để lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau, do Bộ Nội vụ quy định.
+ Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Chỉ số CCHC cấp tỉnh;
+ Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học được thể hiện tại cột “Điều tra XHH”.
(4) Tính toán, xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh:
- Tổng hợp điểm đánh giá qua điều tra xã hội học và điểm Bộ Nội vụ đánh giá, được thể hiện tại cột “Điểm đạt được”.
- Chỉ số CCHC được xác định bằng tỉ lệ phần trăm (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng điểm tối đa (100 điểm).
- Chỉ số thành phần theo lĩnh vực, tiêu chí được xác định bằng tỉ lệ phần trăm (%) giữa điểm đạt được và điểm tối đa của từng lĩnh vực, tiêu chí.
(5) Xếp hạng Chỉ số CCHC của các tỉnh:
- Kết quả Chỉ số CCHC của 63 tỉnh được xếp hạng theo thứ tự từ cao xuống thấp.
- Kết quả Chỉ số CCHC của các tỉnh được xếp hạng theo 6 nhóm tương ứng với 6 vùng kinh tế - xã hội, gồm có: Trung du và Miền núi phía Bắc (14 tỉnh), Đồng bằng sông Hồng (11 tỉnh, thành phố), Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung (14 tỉnh, thành phố), Tây Nguyên (5 tỉnh), Đông Nam Bộ (6 tỉnh, thành phố), Tây Nam Bộ (13 tỉnh, thành phố).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Cải cách hành chính có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Địa điểm bán pháo hoa Bộ Quốc phòng (pháo hoa Z121) tại TP Đà Nẵng?
- Bộ Đề thi GDCD lớp 7 cuối học kì 1 có đáp án năm 2024-2025?
- Lịch bắn pháo hoa Tết Âm lịch 2025 tỉnh Long An?
- Link Bình chọn WeChoice Awards 2024 https wechoice vn? Hạn WeChoice Awards 2024 Vote đến ngày mấy?
- Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là gì?