Cơ quan nào có thẩm quyền tạm đình chỉ thực hiện nhiệm vụ thành viên Đoàn kiểm toán?

Cơ quan nào có thẩm quyền tạm đình chỉ thực hiện nhiệm vụ thành viên Đoàn kiểm toán? Thời hạn tạm đình chỉ đối với thành viên Đoàn kiểm toán tối đa bao nhiêu ngày?

Từ 20/8/2024, thành viên Đoàn kiểm toán bị tạm đình chỉ trong trường hợp nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 18 Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn kiểm toán nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 1495/QĐ-KTNN năm 2024 quy định cụ thể:

Điều 18. Tạm đình chỉ thực hiện nhiệm vụ thành viên Đoàn kiểm toán
1. Thành viên Đoàn kiểm toán bị tạm đình chỉ trong các trường hợp sau đây:
a) Có dấu hiệu vi phạm các quy định tại Điều 7 Quy chế này;
b) Cố tình che giấu các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 8 Quy chế này;
c) Có căn cứ tạm đình chỉ công tác quy định tại Điều 4, Điều 5 Quy định 148-QĐ/TW ngày 23/5/2024 của Bộ Chính trị về thẩm quyền của người đứng đầu trong việc tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ cấp dưới trong trường hợp cần thiết hoặc khi có dấu hiệu vi phạm nghiêm trọng quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước (theo phụ lục đính kèm).
[...]

Theo đó, thành viên Đoàn kiểm toán bị tạm đình chỉ trong các trường hợp sau đây:

- Có dấu hiệu vi phạm các quy định tại Điều 7 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 1495/QĐ-KTNN năm 2024.

- Cố tình che giấu các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 8 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 1495/QĐ-KTNN năm 2024

- Có căn cứ tạm đình chỉ công tác quy định tại Điều 4, Điều 5 Quy định 148-QĐ/TW ngày 23/5/2024 của Bộ Chính trị về thẩm quyền của người đứng đầu trong việc tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ cấp dưới trong trường hợp cần thiết hoặc khi có dấu hiệu vi phạm nghiêm trọng quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

Cơ quan nào có thẩm quyền tạm đình chỉ thực hiện nhiệm vụ thành viên Đoàn kiểm toán?

Cơ quan nào có thẩm quyền tạm đình chỉ thực hiện nhiệm vụ thành viên Đoàn kiểm toán? (Hình từ Internet)

Cơ quan nào có thẩm quyền tạm đình chỉ thực hiện nhiệm vụ thành viên Đoàn kiểm toán?

Tại khoản 2 Điều 18 Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn kiểm toán nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 1495/QĐ-KTNN năm 2024 quy định như sau:

Điều 18. Tạm đình chỉ thực hiện nhiệm vụ thành viên Đoàn kiểm toán
[...]
2. Thẩm quyền tạm đình chỉ
a) Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định tạm đình chỉ thực hiện nhiệm vụ của Trưởng Đoàn kiểm toán trong trường hợp Trưởng Đoàn kiểm toán là Thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán;
b) Thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán quyết định tạm đình chỉ thực hiện nhiệm vụ của Trưởng Đoàn kiểm toán (trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản này), Phó trưởng Đoàn kiểm toán và chịu trách nhiệm về quyết định tạm đình chỉ của mình;
c) Trưởng Đoàn kiểm toán quyết định tạm đình chỉ thực hiện nhiệm vụ từ Tổ trưởng Tổ kiểm toán trở xuống (trừ trường hợp Phó trưởng Đoàn kiểm toán kiêm Tổ trưởng Tổ kiểm toán) và chịu trách nhiệm về quyết định tạm đình chỉ của mình;
d) Tổ trưởng Tổ kiểm toán đề nghị Trưởng Đoàn kiểm toán tạm đình chỉ thực hiện nhiệm vụ đối với thành viên Tổ kiểm toán.

Như vậy, cơ quan có thẩm quyền tạm đình chỉ thực hiện nhiệm vụ thành viên Đoàn kiểm toán gồm:

- Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định tạm đình chỉ thực hiện nhiệm vụ của Trưởng Đoàn kiểm toán trong trường hợp Trưởng Đoàn kiểm toán là Thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán;

- Thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán quyết định tạm đình chỉ thực hiện nhiệm vụ của Trưởng Đoàn kiểm toán (trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản này), Phó trưởng Đoàn kiểm toán và chịu trách nhiệm về quyết định tạm đình chỉ của mình;

- Trưởng Đoàn kiểm toán quyết định tạm đình chỉ thực hiện nhiệm vụ từ Tổ trưởng Tổ kiểm toán trở xuống (trừ trường hợp Phó trưởng Đoàn kiểm toán kiêm Tổ trưởng Tổ kiểm toán) và chịu trách nhiệm về quyết định tạm đình chỉ của mình;

- Tổ trưởng Tổ kiểm toán đề nghị Trưởng Đoàn kiểm toán tạm đình chỉ thực hiện nhiệm vụ đối với thành viên Tổ kiểm toán.

Thời hạn tạm đình chỉ đối với thành viên Đoàn kiểm toán tối đa bao nhiêu ngày?

Tại khoản 4 Điều 18 Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn kiểm toán nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 1495/QĐ-KTNN năm 2024 quy định như sau:

Điều 18. Tạm đình chỉ thực hiện nhiệm vụ thành viên Đoàn kiểm toán
[...]
4. Thời hạn tạm đình chỉ không quá 15 ngày làm việc, trường hợp phải gia hạn thì thời gian gia hạn tạm đình chỉ công tác tối đa không quá 15 ngày làm việc. Thời hạn tạm đình chỉ công tác trong trường hợp có dấu hiệu vi phạm nghiêm trọng quy định của cấp có thẩm quyền thực hiện theo đề nghị của cơ quan tiến hành tố tụng; thanh tra; kiểm tra; thi hành án.
5. Khi xét thấy quyết định tạm đình chỉ không đúng quy định hoặc khi có kết luận không vi phạm thì người ra quyết định tạm đình chỉ phải ra quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ.
6. Thủ tục tạm đình chỉ thực hiện theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

Theo đó, thời hạn tạm đình chỉ không quá 15 ngày làm việc, trường hợp phải gia hạn thì thời gian gia hạn tạm đình chỉ công tác tối đa không quá 15 ngày làm việc.

Thời hạn tạm đình chỉ công tác trong trường hợp có dấu hiệu vi phạm nghiêm trọng quy định của cấp có thẩm quyền thực hiện theo đề nghị của cơ quan tiến hành tố tụng; thanh tra; kiểm tra; thi hành án.

Kiểm toán Nhà nước
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Kiểm toán Nhà nước
Hỏi đáp Pháp luật
Cuộc họp Hội đồng Thi đua Khen thưởng Kiểm toán Nhà nước để bình xét thi đua khen thưởng khi kết thúc năm công tác được tổ chức khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Kiểm toán nhà nước ban hành Kế hoạch kiểm toán năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào tổ chức họp trực tuyến sử dụng hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến của Kiểm toán nhà nước?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về thay đổi Trưởng Đoàn thanh tra, Phó Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra kiểm toán nhà nước như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
03 trường hợp không được tham gia Đoàn thanh tra Kiểm toán Nhà nước?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiền thưởng đối với Danh hiệu Cờ thi đua Kiểm toán nhà nước dành cho tập thể là bao nhiêu theo Quyết định 1917?
Hỏi đáp Pháp luật
Cúp Cuộc kiểm toán chất lượng vàng là gì? Cúp Cuộc kiểm toán chất lượng vàng dùng để tặng cho đối tượng nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cục Công nghệ thông tin thuộc Kiểm toán nhà nước có tư cách pháp nhân không? Có được cung cấp dịch vụ về công nghệ thông tin cho tổ chức ngoài ngành?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Quy chế quản lý, khai thác và sử dụng phần mềm Cơ sở dữ liệu báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách, dự toán kinh phí phục vụ hoạt động kiểm toán?
Hỏi đáp Pháp luật
Nguyên tắc quản lý, vận hành phần mềm Họp không giấy của Kiểm toán Nhà nước là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Kiểm toán Nhà nước
Nguyễn Thị Hiền
152 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Kiểm toán Nhà nước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kiểm toán Nhà nước

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào