Yêu cầu về ngoại hình của Lợn giống ngoại theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9111:2011?
Yêu cầu về ngoại hình của Lợn giống ngoại theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9111:2011?
Căn cứ Tiểu mục 3.1 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9111:2011 quy định yêu cầu về ngoại hình của lợn giống ngoại Yorkshire, Landrace, Duroc và Pietrain thuần như sau:
- Giống lợn Yorkshire: Toàn thân có da màu trắng, lông có ánh vàng; đầu to, mặt gãy; tai đứng ngả về phía trước, thân mình hình chữ nhật, lưng phẳng; chân cao, chắc khỏe
- Giống lợn Landrace: Toàn thân có da, lông màu trắng; đầu nhỏ, mõm dài, tai to rủ về phía trước che lấp mắt; thân mình dạng hình quả lê, lưng vồng lên; chân cao, chắc khỏe
- Giống lợn Duroc: Toàn thân da, lông có màu hung đỏ hoặc nâu thẫm; đầu nhỏ, mõm đen; tai rủ về phía trước; thân hình vững chắc, mông nở; bốn móng chân màu đen, chân chắc khỏe
- Giống lợn Pietrain: Toàn thân da, lông có những đốm màu xẫm đen và trắng xen lẫn không đều; đầu to, tai đứng; thân hình vững chắc, trường mình, mông vai nở, chân chắc khỏe, cân đối
Yêu cầu về ngoại hình của Lợn giống ngoại theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9111:2011? (Hình từ Internet)
Yêu cầu về năng suất của Lợn giống ngoại theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9111:2011?
Căn cứ Tiểu mục 3.2 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9111:2011 quy định yêu cầu về năng suất sinh trưởng đối với lợn đực, cái hậu bị; năng suất sinh sản đối với lợn nái sinh sản, lợn đực phối giống trực tiếp và năng suất tinh dịch đối với lợn khai thác tinh của các giống lợn ngoại Yorkshire, Landrace, Duroc và Pietrain thuần được quy định như sau:
[1] Lợn đực hậu bị (từ 30 kg đến 100 kg)
STT | Chỉ tiêu | Yorkshire | Landrace | Duroc | Pietrain |
1 | Khả năng tăng khối lượng/ngày, tính bằng gam, không nhỏ hơn | 700 | 700 | 730 | 730 |
2 | Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng, tính bằng kilogam, không lớn hơn | 2,5 | 2,5 | 2,4 | 2,4 |
3 | Độ dày mỡ lưng tại điểm P2, tính bằng milimet, không lớn hơn | 10,0 | 10,0 | 9,5 | 9,5 |
[2] Lợn cái hậu bị (từ 30 kg đến 100 kg)
STT | Chỉ tiêu | Yorkshire | Landrace | Duroc | Pietrain |
1 | Khả năng tăng khối lượng/ngày, tính bằng gam, không nhỏ hơn | 600 | 600 | 620 | 620 |
2 | Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng, tính bằng kilogam, không lớn hơn | 2,5 | 2,5 | 2,4 | 2,4 |
3 | Độ dày mỡ lưng tại điểm P2 tính bằng milimet, không lớn hơn | 11,0 | 11,0 | 10,2 | 10,2 |
[3] Lợn nái sinh sản
STT | Chỉ tiêu | Yorkshire | Landrace | Duroc | Pietrain |
1 | Số con sơ sinh sống/ổ, tính bằng con, không nhỏ hơn | 10,0 | 10,0 | 9,0 | 8,5 |
2 | Số con cai sữa/ổ, không nhỏ hơn | 9,0 | 9,0 | 8,0 | 7,7 |
3 | Số ngày cai sữa, tính bằng ngày, trong khoảng | 21 đến 28 | 21 đến 28 | 21 đến 28 | 21 đến 28 |
4 | Khối lượng toàn ổ lúc sơ sinh, tính bằng kilogam, không nhỏ hơn | 13,5 | 13,5 | 12,5 | 12,8 |
5 | Khối lượng toàn ổ lúc cai sữa, tính bằng kilogam, không nhỏ hơn | 55 | 55 | 50 | 50 |
6 | Tuổi đẻ lứa đầu, tính bằng ngày, không lớn hơn | 380 | 380 | 385 | 385 |
7 | Số lứa đẻ/nái/năm, tính bằng lứa, không nhỏ hơn | 2,1 | 2,1 | 1,9 | 1,8 |
[4] Lợn đực giống phối trực tiếp
STT | Chỉ tiêu | Yorkshire | Landrace | Duroc | Pietrain |
1 | Tỷ lệ thụ thai, tính bằng %, không nhỏ hơn | 80 | 80 | 80 | 80 |
2 | Bình quân số con sơ sinh sống/ổ, tính bằng con, không nhỏ hơn | 10,0 | 10,0 | 9,5 | 9,5 |
3 | Bình quân khối lượng lợn con lúc sơ sinh, tính bằng kilogam trên con, không nhỏ hơn | 1,3 | 1,3 | 1,5 | 1,5 |
[5] Lợn đực khai thác tinh (TTNT)
STT | Chỉ tiêu | Yorkshire | Landrace | Duroc | Pietrain |
1 | Lượng xuất tinh (V), tính bằng mililit, không nhỏ hơn | 220 | 220 | 220 | 220 |
2 | Hoạt lực tinh trùng (A), tính bằng %, không nhỏ hơn | 80 | 80 | 80 | 80 |
3 | Mật độ tinh trùng (C), tính bằng triệu/ml, không nhỏ hơn | 250 | 250 | 250 | 270 |
4 | Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình (K), tính bằng %, không lớn hơn | 15 | 15 | 15 | 15 |
5 | Tổng số tinh trùng tiến thẳng trong tinh dịch (VAC), tính bằng tỷ, không nhỏ hơn | 44 | 44 | 44 | 47 |
Xác định số lợn giống ngoại sơ sinh sống bằng phương pháp nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9111:2011?
Căn cứ Tiểu mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9111:2011 quy định phương pháp thử:
4. Phương pháp thử
4.1. Xác định khả năng tăng khối lượng trên ngày
Được tính bằng tổng khối lượng thịt hơi tăng trong giai đoạn kiểm tra (gam) chia cho số ngày kiểm tra của cá thể lợn hậu bị đực, cái.
4.2. Xác định khả năng tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng
Được tính bằng tổng khối lượng thức ăn tiêu thụ trong giai đoạn kiểm tra cá thể chia cho khối lượng thịt hơi tăng trong giai đoạn kiểm tra cá thể lợn hậu bị đực, cái.
4.3. Xác định độ dày mỡ lưng tại điểm P2
Dùng máy đo siêu âm để đo khi kết thúc kiểm tra cá thể lợn hậu bị đực và cái khi khối lượng lợn đạt 100 kg.
4.4. Xác định số con sơ sinh sống/ổ
Đếm số lợn con đẻ ra còn sống sau 24 h của mỗi ổ.
4.5. Xác định số con cai sữa/ổ
Đếm số lợn con tách mẹ sau 21 ngày hoặc 28 ngày tuổi.
4.6. Xác định khối lượng toàn ổ lúc sơ sinh
Dùng cân để xác định khối lượng lợn con của cả ổ lúc mới đẻ, tính bằng kilogam trong khoảng thời gian từ 12 h đến 18 h sau khi được đẻ ra.
[...]
Như vậy, xác định số lợn giống ngoại sơ sinh sống bằng phương pháp đếm số lợn con đẻ ra còn sống sau 24 giờ của mỗi ổ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu thống kê tăng giảm Đảng viên theo Hướng dẫn 11?
- Tải Hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 200 file Excel cập nhật chi tiết, mới nhất?
- Xem lịch âm tháng 11 năm 2024: Đầy đủ, chi tiết, mới nhất?
- Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao là cán bộ hay công chức?
- Danh mục, số lượng phương tiện phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ trang bị chuyên ngành theo Thông tư 55?