Thẩm quyền giám sát hoạt động đấu thầu được quy định như thế nào?

Thẩm quyền giám sát hoạt động đấu thầu được quy định như thế nào? Trình tự, thủ tục giám sát hoạt động đấu thầu của người có thẩm quyền như thế nào?

Việc giám sát hoạt động đấu thầu được quy định như thế nào?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 86 Luật Đấu thầu 2023 quy định về việc giám sát hoạt động đấu thầu được quy định như sau:

- Người có thẩm quyền, cơ quan quản lý nhà nước về đấu thầu thực hiện công tác giám sát hoạt động đấu thầu của chủ đầu tư, bên mời thầu nhằm bảo đảm quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư tuân thủ quy định của Luật này và pháp luật có liên quan;

- Hoạt động đấu thầu được giám sát bởi cộng đồng. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp chủ trì tổ chức việc giám sát hoạt động đấu thầu của cộng đồng;

- Cơ quan quản lý nhà nước về đấu thầu thuộc Bộ, ngành, địa phương thực hiện việc giám sát thường xuyên hoạt động đấu thầu đối với các gói thầu thuộc dự án, dự án đầu tư kinh doanh, dự toán mua sắm trên địa bàn, lĩnh vực quản lý;

- Người có thẩm quyền thực hiện việc giám sát hoạt động đấu thầu đối với các dự án, dự án đầu tư kinh doanh, dự toán mua sắm thuộc phạm vi quản lý;

- Giám sát hoạt động đấu thầu được thực hiện đối với một hoặc các nội dung sau: hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; quy trình tổ chức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư;

- Trình tự, thủ tục giám sát hoạt động đấu thầu của người có thẩm quyền: chuẩn bị giám sát; thực hiện giám sát; báo cáo kết quả giám sát.

Thẩm quyền giám sát hoạt động đấu thầu được quy định như thế nào?

Thẩm quyền giám sát hoạt động đấu thầu được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Thẩm quyền giám sát hoạt động đấu thầu được quy định như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 123 Nghị định 24/2024/NĐ-CP quy định về giám sát hoạt động đấu thầu của người có thẩm quyền như sau:

Điều 123. Giám sát hoạt động đấu thầu của người có thẩm quyền
1. Thẩm quyền giám sát hoạt động đấu thầu:
a) Đối với dự án mà Thủ tướng Chính phủ là người có thẩm quyền, căn cứ vào quy mô, tính chất của dự án, gói thầu, Thủ tướng Chính phủ quyết định cơ quan, đơn vị chủ trì, tổ chức việc giám sát khi cần thiết;
b) Người có thẩm quyền giao cá nhân hoặc đơn vị trực thuộc có chuyên môn về đấu thầu độc lập với chủ đầu tư, bên mời thầu, tổ chuyên gia thực hiện việc giám sát hoạt động đấu thầu đối với gói thầu thuộc dự án, dự toán mua sắm trong phạm vi quản lý của mình khi cần thiết.
[...]

Như vậy, thẩm quyền giám sát hoạt động đấu thầu được quy định như sau:

- Đối với dự án mà Thủ tướng Chính phủ là người có thẩm quyền, căn cứ vào quy mô, tính chất của dự án, gói thầu, Thủ tướng Chính phủ quyết định cơ quan, đơn vị chủ trì, tổ chức việc giám sát khi cần thiết;

- Người có thẩm quyền giao cá nhân hoặc đơn vị trực thuộc có chuyên môn về đấu thầu độc lập với chủ đầu tư, bên mời thầu, tổ chuyên gia thực hiện việc giám sát hoạt động đấu thầu đối với gói thầu thuộc dự án, dự toán mua sắm trong phạm vi quản lý của mình khi cần thiết.

Trình tự, thủ tục giám sát hoạt động đấu thầu của người có thẩm quyền như thế nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 123 Nghị định 24/2024/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục giám sát hoạt động đấu thầu của người có thẩm quyền như sau:

Bước 1: Chuẩn bị giám sát: xác định gói thầu cần giám sát trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu; thông báo cho chủ đầu tư về cá nhân, đơn vị thực hiện giám sát, nội dung giám sát hoạt động đấu thầu. Cá nhân hoặc đơn vị thực hiện việc giám sát phải được công khai trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;

Bước 2: Thực hiện giám sát: cá nhân hoặc đơn vị thực hiện giám sát trao đổi trực tiếp, lập biên bản làm việc hoặc yêu cầu các tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo bằng văn bản về các nội dung giám sát. Chủ đầu tư, bên mời thầu và tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm cung cấp hồ sơ, tài liệu theo yêu cầu của cá nhân hoặc đơn vị thực hiện giám sát;

Bước 3: Báo cáo kết quả giám sát: cá nhân hoặc đơn vị thực hiện giám sát báo cáo kịp thời bằng văn bản đến người có thẩm quyền khi phát hiện hành vi, nội dung không phù hợp với quy định pháp luật về đấu thầu để có biện pháp xử lý thích hợp, bảo đảm hiệu quả của quá trình lựa chọn nhà thầu.

Hoạt động đấu thầu
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hoạt động đấu thầu
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian kiểm tra hoạt động đấu thầu trực tiếp tại cơ sở là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có thẩm quyền quyết định kiểm tra đột xuất hoạt động đấu thầu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Mẫu biên bản công bố quyết định kiểm tra hoạt động đấu thầu mới nhất 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự, thủ tục giám sát hoạt động đấu thầu của người có thẩm quyền như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan nào trách nhiệm kiểm tra hoạt động đấu thầu? Tổ chức kiểm tra hoạt động đấu thầu được thực hiện theo nguyên tắc nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà thầu có hành vi gian lận bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Người có hành vi lợi dụng chức vụ quyền hạn để can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động đấu thầu bị cấm hoạt động trong vòng bao nhiêu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức kiểm tra hoạt động đấu thầu được thực hiện theo nguyên tắc nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẩm quyền giám sát hoạt động đấu thầu được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trong hoạt động đấu thầu hợp đồng tương tự có bắt buộc phải ký kết với cơ quan nhà nước không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hoạt động đấu thầu
Nguyễn Tuấn Kiệt
357 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào