Tải mẫu biên bản tự kiểm tra PCCC tại cơ sở theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP?

Tải mẫu biên bản tự kiểm tra PCCC tại cơ sở theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP? Đối tượng kiểm tra về phòng cháy và chữa cháy gồm những đối tượng nào?

Tải mẫu biên bản tự kiểm tra PCCC tại cơ sở theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP?

Mẫu biên bản tự kiểm tra PCCC tại cơ sở được quy định tại Mẫu số PC10 Phụ lục 9 ban hành kèm theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP.

Dưới đây là Mẫu biên bản tự kiểm tra PCCC tại cơ sở theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP:

Tải mẫu biên bản tự kiểm tra PCCC tại cơ sở theo theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP: Tại đây

Tải mẫu biên bản tự kiểm tra PCCC tại cơ sở theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP?

Tải mẫu biên bản tự kiểm tra PCCC tại cơ sở theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP? (Hình từ Internet)

Đối tượng kiểm tra về phòng cháy và chữa cháy gồm những đối tượng nào?

Theo Điều 16 Nghị định 136/2020/NĐ-CP quy định về kiểm tra về phòng cháy và chữa cháy như sau:

- Cơ sở thuộc diện quản lý về phòng cháy và chữa cháy;

- Khu dân cư, hộ gia đình, rừng, phương tiện giao thông cơ giới, hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy của đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;

- Công trình xây dựng trong quá trình thi công thuộc danh mục quy định tại Phụ lục 5, trừ các cơ sở quốc phòng hoạt động phục vụ mục đích quân sự;

- Cơ sở kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy.

Chế độ, chính sách đối với người tham gia phòng cháy chữa cháy được quy định như thế nào?

Căn cứ tại Điều 34 Nghị định 136/2020/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với người tham gia phòng cháy chữa cháy như sau:

- Người được điều động, huy động trực tiếp chữa cháy và phục vụ chữa cháy theo lệnh triệu tập, huy động của người có thẩm quyền thì được hưởng chế độ như sau:

+ Nếu thời gian chữa cháy dưới 02 giờ được bồi dưỡng một khoản tiền bằng 0,3 ngày lương tối thiểu vùng;

+ Nếu thời gian chữa cháy từ 02 giờ đến dưới 04 giờ được bồi dưỡng một khoản tiền bằng 0,45 ngày lương tối thiểu vùng;

+ Nếu thời gian chữa cháy từ 04 giờ trở lên hoặc chữa cháy nhiều ngày thì cứ 04 giờ được bồi dưỡng một khoản tiền bằng 0,6 ngày lương tối thiểu vùng. Nếu tham gia chữa cháy vào ban đêm từ 22 giờ đến 6 giờ sáng thì được tính gấp 2 lần theo cách tính trên;

+ Trường hợp bị tai nạn, bị thương được thanh toán tiền khám bệnh, chữa bệnh; bị tai nạn làm suy giảm khả năng lao động theo kết luận của Hội đồng giám định y khoa thì được xét trợ cấp tùy theo mức độ suy giảm khả năng lao động; bị chết thì được hưởng trợ cấp tiền tuất, tiền mai táng phí.

Những khoản chi chế độ nêu trên do tổ chức bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế chi trả theo quy định; nếu người đó chưa tham gia bảo hiểm y tế và bảo hiểm xã hội thì do ngân sách địa phương hoặc cơ quan, tổ chức quản lý bảo đảm;

+ Trường hợp bị thương thuộc một trong các trường hợp quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng thì được xét hưởng chính sách thương binh hoặc như thương binh;

+ Trường hợp bị chết thuộc một trong các trường hợp quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng thì được xét công nhận là liệt sỹ.

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng; mức hỗ trợ căn cứ điều kiện thực tế của từng địa phương nhưng không thấp hơn 15% lương tối thiểu vùng.

- Đội trưởng, Đội phó đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở và chuyên ngành hoạt động theo chế độ không chuyên trách ngoài việc được hưởng nguyên lương và các khoản phụ cấp khác (nếu có) còn được hưởng hỗ trợ thường xuyên do cơ quan, tổ chức quản lý chi trả. Căn cứ vào điều kiện thực tế, người đứng đầu cơ quan, tổ chức quyết định, mức hỗ trợ cho từng chức danh nhưng không thấp hơn hệ số 0,2 lương tối thiểu vùng.

- Thành viên đội dân phòng khi tham gia huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy, mỗi ngày được hưởng trợ cấp một khoản tiền bằng 0,6 ngày lương tối thiểu vùng;

Thành viên đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở và chuyên ngành trong thời gian tham gia huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương và các khoản phụ cấp khác (nếu có) và mỗi ngày được hưởng một khoản tiền bồi dưỡng bằng 0,3 ngày lương tối thiểu vùng.

- Đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 34 Nghị định 136/2020/NĐ-CP khi tham gia huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy nếu bị tai nạn, tổn hại sức khỏe hoặc bị chết thì được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, trợ cấp tiền tuất, tiền mai táng phí; trường hợp chưa tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thì do ngân sách địa phương hoặc cơ quan, tổ chức quản lý bảo đảm.

Phòng cháy chữa cháy
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Phòng cháy chữa cháy
Hỏi đáp Pháp luật
Không xây dựng phương án chữa cháy bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện đường giao thông phục vụ chữa cháy tại các chung cư mini ở TP. HCM?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định mới về Cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện PCCC từ 10/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục, số lượng phương tiện phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ trang bị chuyên ngành theo Thông tư 55?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục thành phần hồ sơ trình ký về phòng cháy chữa cháy, cứu nạn cứu hộ theo Thông tư 55?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục, số lượng phương tiện phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ trang bị cho 01 đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở từ 10/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 55/2024/TT-BCA sửa đổi quy định về phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ từ 10/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Toàn văn Dự thảo Luật Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ?
Hỏi đáp Pháp luật
Phương án chữa cháy của cơ sở được tổ chức thực tập như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Sử dụng thiết bị điện không bảo đảm yêu cầu phòng nổ trong môi trường nguy hiểm cháy, nổ bị xử phạt bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Phòng cháy chữa cháy
Tạ Thị Thanh Thảo
2,240 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào