Danh sách các bệnh miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự năm 2025? Đi nghĩa vụ quân sự năm 2025 thì khi nào xuất ngũ?

Độ tuổi nhập ngũ đi nghĩa vụ quân sự năm 2025 là bao nhiêu? Danh sách các bệnh miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự năm 2025? Đi nghĩa vụ quân sự năm 2025 thì khi nào xuất ngũ?

Độ tuổi nhập ngũ đi nghĩa vụ quân sự năm 2025 là bao nhiêu?

Theo Điều 30 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về độ tuổi gọi nhập ngũ cụ thể như sau:

Điều 30. Độ tuổi gọi nhập ngũ
Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

Như vậy, theo quy định trên thì độ tuổi nhập ngũ đi nghĩa vụ quân sự năm 2025 dành cho công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.

Đối với công dân đang theo học tại các cơ sở đại học, cao đẳng thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

Danh sách các bệnh miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự năm 2025? Đi nghĩa vụ quân sự năm 2025 thì khi nào xuất ngũ?

Danh sách các bệnh miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự năm 2025? Đi nghĩa vụ quân sự năm 2025 thì khi nào xuất ngũ? (Hình từ Internet)

Danh sách các bệnh miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự năm 2025?

Đầu tiên, tại Điều 14 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 quy định cụ thể về đối tượng miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự bao gồm: Người khuyết tật, người mắc bệnh hiểm nghèo, bệnh tâm thần hoặc bệnh mãn tính theo quy định của pháp luật.

Đồng thời, tại Phụ lục 1 phân loại sức khỏe theo thể lực, bệnh, tật và các vấn đề sức khỏe ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định danh sách các bệnh miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự năm 2025 như sau:

TT

TÊN BỆNH

MÃ BỆNH ICD10

1

Tâm thần

F20 đến F29

2

Động kinh

G40

3

Bệnh Parkinson

G20

4

Mù một mắt

H54.4

5

Điếc

H90

6

Di chứng do lao xương khớp

B90.2

7

Di chứng do phong

B92

8

Các bệnh lý ác tính (U ác, bệnh máu ác tính)

C00 đến C97; D00 đến D09; D45 đến D47

9

Người nhiễm HIV

B20 đến B24; Z21

10

Người khuyết tật mức độ đặc biệt nặng và nặng


Ra quân vào năm 2025 được nhận bao nhiêu tiền trợ cấp xuất ngũ?

Đầu tiên, theo Điều 21 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định thì thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng.

Dẫn chiếu đến, tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 27/2016/NĐ-CP đã quy định cứ mỗi năm phục vụ trong Quân đội được trợ cấp bằng 02 tháng tiền lương cơ sở theo quy định của Chính phủ tại thời Điểm xuất ngũ.

Trường hợp có tháng lẻ được tính như sau:

- Dưới 01 tháng không được hưởng trợ cấp xuất ngũ;

- Từ đủ 01 tháng đến đủ 06 tháng được hưởng trợ cấp bằng 01 tháng tiền lương cơ sở;

- Từ trên 06 tháng trở lên đến 12 tháng được hưởng trợ cấp bằng 02 tháng tiền lương cơ sở.

Đồng thời, tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 95/2016/TT-BQP cũng có quy định về công thức tính trợ cấp xuất ngũ một lần cho hạ sĩ quan, binh sĩ như sau:

Trợ cấp xuất ngũ một lần = Số năm phục vụ tại ngũ X 02 tháng tiền lương cơ sở

Cuối cùng, tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP, quy định về mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng

Từ những căn cứ trên, có thể thấy hạ sĩ quan, binh sĩ ra quân vào năm 2025 khi đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự trong vòng 24 tháng sẽ được nhận chín triệu ba trăm sáu mươi nghìn đồng tiền trợ cấp xuất ngũ. (9.360.000 đồng)

Lưu ý: Tiền trợ cấp xuất ngũ năm 2025 chưa bao gồm các khoản trợ cấp, phụ cấp khác.

Tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 27/2016/NĐ-CP, trường hợp hạ sĩ quan, binh sĩ được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng cho xuất ngũ trước thời hạn quy định tại Khoản 2 Điều 43 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015; được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự thì được hưởng chế độ trợ cấp xuất ngũ một lần theo quy định trên.

Trợ cấp thêm do kéo dài thời gian phục vụ tại ngũ: Hạ sĩ quan, binh sĩ có thời gian phục vụ tại ngũ kéo dài theo quy định, khi xuất ngũ được trợ cấp thêm như sau:

- Thời gian phục vụ tại ngũ từ tháng thứ 25 đến dưới 30 tháng được trợ cấp thêm 01 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng;

- Thời gian phục vụ tại ngũ đủ 30 tháng được trợ cấp thêm 02 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng.

Đi nghĩa vụ quân sự năm 2025 thì khi nào xuất ngũ?

Đầu tiên, theo Điều 21 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ như sau:

Điều 21. Thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ
1. Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng.
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ nhưng không quá 06 tháng trong trường hợp sau đây:
a) Để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu;
b) Đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn.
3. Thời hạn phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ trong tình trạng chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp về quốc phòng được thực hiện theo lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ.

Đồng thời, tại Điều 43 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 cũng quy định về điều kiện xuất ngũ như sau:

Điều 43. Điều kiện xuất ngũ
1. Hạ sĩ quan, binh sĩ đã hết thời hạn phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 21 của Luật này thì được xuất ngũ.
2. Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ có thể được xuất ngũ trước thời hạn khi được Hội đồng giám định y khoa quân sự kết luận không đủ sức khỏe để tiếp tục phục vụ tại ngũ hoặc các trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 1; các điểm a, b và c khoản 2 Điều 41 của Luật này.

Từ những quy định trên, có thể thấy thời hạn phục vụ tại ngũ nghĩa vụ quân sự trong thời bình là 24 tháng.

Khi công dân nhập ngũ nghĩa vụ quân sự năm 2025 vào tháng hai hoặc tháng ba thì sau 24 tháng sẽ xuất ngũ. Do đó, thời gian xuất ngũ sẽ rơi vào tháng hai hoặc tháng ba năm 2027.

Lưu ý: Đối với một số trường hợp đặc biệt như thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn, đảm bảo sẵn sàng chiến đấu thì Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ nhưng không quá 06 tháng.

Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ có thể được xuất ngũ trước thời hạn khi được Hội đồng giám định y khoa quân sự kết luận không đủ sức khỏe để tiếp tục phục vụ tại ngũ hoặc các trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 1; các điểm a, b và c khoản 2 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015.

Nghĩa vụ quân sự
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Nghĩa vụ quân sự
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung bao gồm những giấy tờ gì? Trình tự thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin di chuyển nghĩa vụ quân sự mới nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
05 trường hợp bỏ khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự 2025 không bị xử phạt hành chính?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự 2025 là bao nhiêu tuổi?
Hỏi đáp Pháp luật
Những năm sinh nào hết tuổi đi nghĩa vụ quân sự 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Các bệnh về Mắt không đủ tiêu chuẩn tham gia nghĩa vụ quân sự 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đi nghĩa vụ quân sự có được dùng điện thoại không?
Hỏi đáp Pháp luật
Sức khỏe loại 3 có được miễn nghĩa vụ quân sự không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người sinh năm nào thuộc diện gọi nhập ngũ năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Ra quân vào năm 2025 được nhận bao nhiêu tiền trợ cấp xuất ngũ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Nghĩa vụ quân sự
Phan Vũ Hiền Mai
216 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào