Tải mẫu 04/NDAN quyết định về việc nộp dần tiền thuế nợ 2024?

Tải mẫu 04/NDAN quyết định về việc nộp dần tiền thuế nợ 2024? Người nộp thuế được nộp dần tiền thuế nợ trong thời hạn tối đa bao nhiêu tháng?

Tải mẫu 04/NDAN quyết định về việc nộp dần tiền thuế nợ 2024?

Mẫu quyết định về việc nộp dần tiền thuế nợ 2024 là Mẫu số 04/NDAN được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, mẫu có dạng như sau:

Tải mẫu 04/NDAN quyết định về việc nộp dần tiền thuế nợ 2024

Tại đây

Tải mẫu 04/NDAN quyết định về việc nộp dần tiền thuế nợ 2024?

Tải mẫu 04/NDAN quyết định về việc nộp dần tiền thuế nợ 2024? (Hình từ Internet)

Người nộp thuế được nộp dần tiền thuế nợ trong thời hạn tối đa bao nhiêu tháng?

Tại điểm b khoản 3 Điều 66 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về nộp dần tiền thuế nợ như sau:

Điều 66. Nộp dần tiền thuế nợ
1. Trình tự giải quyết hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ
a) Người nộp thuế lập hồ sơ đề nghị nộp dần tiền thuế nợ theo quy định tại khoản 2 Điều này gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
b) Trường hợp hồ sơ đề nghị nộp dần tiền thuế nợ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo bằng văn bản theo mẫu số 01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP đề nghị người nộp thuế giải trình hoặc bổ sung hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đề nghị nộp dần tiền thuế nợ đầy đủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế ban hành:
b.1) Thông báo không chấp thuận việc nộp dần tiền thuế nợ theo mẫu số 03/NDAN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này đối với trường hợp phát hiện thư bảo lãnh có dấu hiệu không hợp pháp, đồng thời cơ quan thuế có văn bản theo mẫu số 05/NDAN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này gửi bên bảo lãnh để xác minh và bên bảo lãnh gửi kết quả xác minh cho cơ quan thuế trong thời hạn theo quy định của pháp luật;
b.2) Quyết định chấp thuận nộp dần tiền thuế nợ theo mẫu số 04/NDAN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này đối với trường hợp thuộc đối tượng nộp dần tiền thuế nợ.
2. Hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ
a) Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/NDAN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;
b) Thư bảo lãnh theo đúng quy định của pháp luật về bảo lãnh và bắt buộc phải có nội dung cam kết về việc bên bảo lãnh sẽ thực hiện nộp thay cho người nộp thuế trong trường hợp người nộp thuế không thực hiện đúng thời hạn nộp dần tiền thuế nợ;
c) Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế (nếu có).
3. Số lần và số tiền nộp dần tiền thuế nợ
a) Số tiền thuế nợ được nộp dần là số tiền thuế nợ tính đến thời điểm người nộp thuế đề nghị nộp dần nhưng không vượt quá số tiền thuế nợ có bảo lãnh của tổ chức tín dụng.
b) Người nộp thuế được nộp dần tiền thuế nợ trong thời hạn không quá 12 tháng và trong thời gian thư bảo lãnh có hiệu lực.
c) Người nộp thuế được nộp dần số tiền thuế nợ theo từng tháng đảm bảo số tiền thuế nợ nộp từng lần không thấp hơn số tiền thuế nợ được nộp dần bình quân theo tháng. Người nộp thuế phải tự xác định số tiền chậm nộp phát sinh để nộp cùng với số tiền thuế nợ được nộp dần.
[...]

Như vậy, theo quy định, người nộp thuế được nộp dần tiền thuế nợ trong thời hạn không quá 12 tháng và trong thời gian thư bảo lãnh có hiệu lực.

Các trường hợp nào được khoanh tiền thuế nợ?

Căn cứ Điều 83 Luật Quản lý thuế 2019 quy định các trường hợp được khoanh tiền thuế nợ:

Điều 83. Các trường hợp được khoanh tiền thuế nợ
1. Người nộp thuế là người đã chết, người bị Tòa án tuyên bố là đã chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự.
Thời gian khoanh nợ được tính từ ngày được cấp giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc các giấy tờ thay cho giấy báo tử theo quy định của pháp luật về hộ tịch hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự.
2. Người nộp thuế có quyết định giải thể gửi cơ quan quản lý thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh để làm thủ tục giải thể, cơ quan đăng ký kinh doanh đã thông báo người nộp thuế đang làm thủ tục giải thể trên hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký kinh doanh nhưng người nộp thuế chưa hoàn thành thủ tục giải thể.
[...]

Theo đó, các trường hợp nào được khoanh tiền thuế nợ, bao gồm:

- Người nộp thuế là người đã chết, người bị Tòa án tuyên bố là đã chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự.

- Người nộp thuế có quyết định giải thể gửi cơ quan quản lý thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh để làm thủ tục giải thể, cơ quan đăng ký kinh doanh đã thông báo người nộp thuế đang làm thủ tục giải thể trên hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký kinh doanh nhưng người nộp thuế chưa hoàn thành thủ tục giải thể.

- Người nộp thuế đã nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản hoặc bị người có quyền, nghĩa vụ liên quan nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản theo quy định của pháp luật về phá sản.

- Người nộp thuế không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ kinh doanh đã đăng ký;

- Người nộp thuế đã bị cơ quan quản lý thuế có văn bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi hoặc đã bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề.

Tiền thuế nợ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tiền thuế nợ
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu quyết định xoá nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của Tổng Cục thuế mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có thẩm quyền quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 04/XOANO quyết định xoá nợ tiền thuế của UBND mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải mẫu 04/NDAN quyết định về việc nộp dần tiền thuế nợ 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 20/TB-TTN-TCN2/TXNK thông báo về tiền thuế nợ và tiền chậm nộp 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiền thuế nợ là gì? 05 trường hợp được khoanh tiền thuế nợ mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đề nghị nộp dần tiền thuế nợ mới nhất 2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tiền thuế nợ
Nguyễn Thị Hiền
186 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào