Hướng dẫn kê khai Phụ lục giảm thuế GTGT 2024 trên HTKK theo Nghị quyết 142/2024/QH15 chi tiết, đầy đủ?

Hướng dẫn kê khai Phụ lục giảm thuế GTGT 2024 trên HTKK theo Nghị quyết 142/2024/QH15 chi tiết, đầy đủ?

Hướng dẫn kê khai Phụ lục giảm thuế GTGT 2024 trên HTKK theo Nghị quyết 142/2024/QH15 chi tiết, đầy đủ?

Kể từ ngày 01/7/2024, khi kê khai giảm thuế GTGT 2024 trên HTKK sẽ áp dụng Phụ lục giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 142. Phụ lục giảm thuế GTGT 2024 theo Nghị quyết 142 và Nghị định 72 được cập nhật tại phần mềm HTKK phiên bản 5.2.2.

Dưới đây là hướng dẫn kê khai Phụ lục giảm thuế GTGT 2024 trên HTKK theo Nghị quyết 142/2024/QH15 chi tiết, đầy đủ:

Bước 1: Tại giao diện hệ thống sau khi cập nhật phiên bản 5.2.2. cho HTKK, người kê khai nộp thuế GTGT chọn Tờ khai tháng 7/2024 nếu kê khai theo tháng và Chọn Phụ lục 142/2024/QH15.

Bước 2: Hệ thống sẽ chuyển sang Mẫu Bảng kê giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 142/2024/QH15 bao gồm 02 phần:

- Hàng hóa, dịch vụ mua trong kỳ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% áp dụng cho người nộp thuế kê khai theo phương pháp khấu trừ.

- Hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ

Bước 3: Người khai nộp thuế điền loại hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế và giá chưa tính thuế vào cột (1), (2) và (3). Sau đó, hệ thống sẽ tự động tính ra số tiền thuế giá trị gia tăng (GTGT) với mức thuế là 8% tại cột (4).

Lưu ý: Trường hợp trong kỳ tính thuế, người nộp thuế chỉ có hàng hóa, dịch vụ mua vào và không có bán ra thì không phải thực hiện phụ lục giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 142/2024/QH15.

Hướng dẫn kê khai Phụ lục giảm thuế GTGT 2024 trên HTKK theo Nghị quyết 142/2024/QH15  chi tiết, đầy đủ?

Hướng dẫn kê khai Phụ lục giảm thuế GTGT 2024 trên HTKK theo Nghị quyết 142/2024/QH15 chi tiết, đầy đủ? (Hình từ Internet)

Công nghệ thông tin có được giảm thuế GTGT 2% theo Nghị định 72 hay không?

Căn cứ theo Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP quy định về giảm thuế giá trị gia tăng như sau:

Điều 1. Giảm thuế giá trị gia tăng
1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
c) Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
d) Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.
[...]

Như vậy, công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin sẽ không được giảm thuế GTGT 2% theo Nghị định 72.

Hàng hóa nào được áp dụng thuế GTGT 0%?

Căn cứ theo Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC, thuế GTGT 0% áp dụng với các loại hàng hóa như sau:

[1] Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:

- Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu;

- Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế;

- Hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam;

- Phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;

- Các trường hợp được coi là xuất khẩu theo quy định của pháp luật:

+ Hàng hóa gia công chuyển tiếp theo quy định của pháp luật thương mại về hoạt động mua, bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công hàng hóa với nước ngoài.

+ Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật.

+ Hàng hóa xuất khẩu để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài.

[2] Các hàng hóa khác: Hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% như sau:

- Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản hướng dẫn tại khoản 23 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC; thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu; hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế quan, trừ các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

- Thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu thì khi xuất khẩu không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

- Xăng, dầu bán cho xe ô tô của cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan mua tại nội địa.

- Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thuế giá trị gia tăng
Dương Thanh Trúc
75,291 lượt xem
Thuế giá trị gia tăng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thuế giá trị gia tăng
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu từ ngày 01/07/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Dịch vụ chữa bệnh áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng bao nhiêu % từ ngày 1/7/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Thu hộ tiền đưa đón học sinh tại các cơ sở mầm non có thuộc đối tượng chịu thuế GTGT không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mỹ phẩm thuần chay đang được áp dụng thuế suất thuế GTGT bao nhiêu %?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn khai thuế GTGT đầu vào bị sai sót theo Luật Thuế GTGT 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/7/2025, hàng hóa, dịch vụ dưới 20 triệu phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 số 48 2024 QH15: Nâng ngưỡng doanh thu chịu thuế GTGT?
Hỏi đáp Pháp luật
02 quy định tại Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 có hiệu lực từ 01/01/2026?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/7/2025 phân bón sẽ phải chịu thuế giá trị gia tăng 5%?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/07/2025, thuế suất thuế giá trị gia tăng 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thuế giá trị gia tăng có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào