Nộp tờ khai thuế GTGT có cần nộp phụ lục giảm thuế không?

Nộp tờ khai thuế GTGT có cần nộp phụ lục giảm thuế không? Cơ sở kinh doanh nào được giảm thuế giá trị gia tăng xuống 8% từ 1/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024?

Nộp tờ khai thuế GTGT có cần nộp phụ lục giảm thuế không?

Căn cứ khoản 6 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 1. Giảm thuế giá trị gia tăng
[...]
5. Trường hợp cơ sở kinh doanh đã lập hóa đơn và đã kê khai theo mức thuế suất hoặc mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng chưa được giảm theo quy định tại Nghị định này thì người bán và người mua xử lý hóa đơn đã lập theo quy định pháp luật về hóa đơn, chứng từ. Căn cứ vào hóa đơn sau khi xử lý, người bán kê khai điều chỉnh thuế đầu ra, người mua kê khai điều chỉnh thuế đầu vào (nếu có).
6. Cơ sở kinh doanh quy định tại Điều này thực hiện kê khai các hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng theo Mẫu số 01 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này cùng với Tờ khai thuế giá trị gia tăng.

Như vậy, trường hợp đơn vị cung cấp hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT thì phải nộp phụ lục giảm thuế kèm theo tờ khai thuế GTGT theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP.

Nộp tờ khai thuế GTGT có cần nộp phụ lục giảm thuế không?

Nộp tờ khai thuế GTGT có cần nộp phụ lục giảm thuế không? (Hình từ Internet)

Tải Mẫu số 01 Phụ lục 4 ban hành Nghị định 72/2024/NĐ-CP?

Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP là Mẫu giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 142/2024/QH15, chi tiết như sau:

Tải về Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP:

Tại đây

Cơ sở kinh doanh nào được giảm thuế giá trị gia tăng xuống 8% từ 1/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP quy định mức giảm thuế giá trị gia tăng như sau:

Điều 1. Giảm thuế giá trị gia tăng
[...]
2. Mức giảm thuế giá trị gia tăng
a) Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất giảm thuế giá trị gia tăng xuống 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại khoản 1 Điều này.
[...]

Theo đó, cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP, gồm:

Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:

- Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP.

- Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP.

- Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP.

- Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục 1, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.

Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.

Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục 1, 2 và 3 ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 và không được giảm thuế giá trị gia tăng.

Tờ khai thuế gtgt
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tờ khai thuế gtgt
Hỏi đáp Pháp luật
Nộp tờ khai thuế GTGT có cần nộp phụ lục giảm thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn nộp tờ khai thuế GTGT tháng 7/2024? Thời hạn gia hạn nộp thuế GTGT tháng 7/2024 đến khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT quý 2/2024? Đối tượng nào được gia hạn nộp thuế GTGT 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tờ khai thuế gtgt
Tạ Thị Thanh Thảo
2,417 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tờ khai thuế gtgt

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tờ khai thuế gtgt

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào