Những nguồn nước nào phải lập hành lang bảo vệ? Nội dung Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ là gì?

Những nguồn nước nào phải lập hành lang bảo vệ? Nội dung Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ là gì? Cơ quan nào xác định mốc chỉ giới hành lang bảo vệ nguồn nước?

Những nguồn nước nào phải lập hành lang bảo vệ?

Theo Điều 23 Luật Tài nguyên nước 2023 quy định về hành lang bảo vệ nguồn nước như sau:

Điều 23. Hành lang bảo vệ nguồn nước
1. Hành lang bảo vệ nguồn nước được lập để bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước; bảo vệ sự phát triển hệ sinh thái thủy sinh, các loài động, thực vật tự nhiên ven nguồn nước; bảo vệ, bảo tồn hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng, giá trị văn hóa, đa dạng sinh học, phát triển du lịch liên quan đến nguồn nước.
2. Nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ bao gồm:
a) Đập, hồ chứa thủy điện, thủy lợi trên sông, suối;
b) Hồ trên sông, suối không thuộc quy định tại điểm a khoản này;
c) Hồ, ao, đầm, phá được xác định trong danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp;
d) Sông, suối, kênh, mương, rạch là nguồn cấp nước, trục tiêu nước hoặc có tầm quan trọng đối với các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường;
đ) Các nguồn nước có chức năng bảo vệ, bảo tồn hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng, giá trị văn hóa, đa dạng sinh học và phát triển du lịch không thuộc quy định tại điểm c khoản này.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập, công bố, điều chỉnh danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ nguồn nước; phê duyệt, điều chỉnh phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước, kế hoạch, phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước.

Như vậy, nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ bao gồm:

- Đập, hồ chứa thủy điện, thủy lợi trên sông, suối;

- Hồ trên sông, suối không thuộc quy định tại điểm a khoản này;

- Hồ, ao, đầm, phá được xác định trong danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp;

- Sông, suối, kênh, mương, rạch là nguồn cấp nước, trục tiêu nước hoặc có tầm quan trọng đối với các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường;

- Các nguồn nước có chức năng bảo vệ, bảo tồn hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng, giá trị văn hóa, đa dạng sinh học và phát triển du lịch không thuộc quy định tại điểm c khoản 2 Điều 23 Luật Tài nguyên nước 2023.

Những nguồn nước nào phải lập hành lang bảo vệ? Nội dung Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ là gì?

Những nguồn nước nào phải lập hành lang bảo vệ? Nội dung Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ là gì? (Hình từ Internet)

Nội dung Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ là gì?

Theo Điều 26 Nghị định 53/2024/NĐ-CP quy định về lập, công bố, điều chỉnh Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ như sau:

Điều 26. Lập, công bố, điều chỉnh Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ
1. Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ bao gồm các nội dung chính sau:
a) Tên, địa giới hành chính của các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ;
b) Chức năng của hành lang bảo vệ nguồn nước. Chức năng của hành lang bảo vệ nguồn nước được xác định cho toàn bộ hành lang hoặc từng đoạn hành lang theo yêu cầu bảo vệ nguồn nước;
c) Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước; tọa độ vị trí các điểm giới hạn phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước;
d) Danh sách nguồn nước phải thực hiện việc cắm mốc giới hành lang bảo vệ theo quy định tại khoản 2 Điều 28 và khoản 1 Điều 29 của Nghị định này và kế hoạch cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước.
Ưu tiên thực hiện cắm mốc giới đối với các nguồn nước tại các khu đô thị, khu dân cư tập trung, tại các đoạn sông, suối bị sạt lở hoặc có nguy cơ bị sạt lở để phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước, bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước.
2. Danh mục hành lang bảo vệ nguồn nước phải bảo đảm đầy đủ thông tin, số liệu để thể hiện được phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước trên bản đồ địa chính hoặc bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở khu vực theo quy định của pháp luật về đất đai.

Như vậy, danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ bao gồm các nội dung chính sau:

- Tên, địa giới hành chính của các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ;

- Chức năng của hành lang bảo vệ nguồn nước. Chức năng của hành lang bảo vệ nguồn nước được xác định cho toàn bộ hành lang hoặc từng đoạn hành lang theo yêu cầu bảo vệ nguồn nước;

- Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước; tọa độ vị trí các điểm giới hạn phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước;

- Danh sách nguồn nước phải thực hiện việc cắm mốc giới hành lang bảo vệ theo quy định tại khoản 2 Điều 28 và khoản 1 Điều 29 Nghị định 53/2024/NĐ-CP và kế hoạch cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước.

Ưu tiên thực hiện cắm mốc giới đối với các nguồn nước tại các khu đô thị, khu dân cư tập trung, tại các đoạn sông, suối bị sạt lở hoặc có nguy cơ bị sạt lở để phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước, bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước.

Cơ quan nào xác định mốc chỉ giới hành lang bảo vệ nguồn nước?

Theo Điều 27 Nghị định 53/2024/NĐ-CP quy định về thể hiện phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước trên bản đồ địa chính như sau:

Điều 27. Thể hiện phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước trên bản đồ địa chính
1. Căn cứ vào phạm vi hành lang trong Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ đã được phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã xác định mốc chỉ giới hành lang bảo vệ nguồn nước trên bản đồ địa chính đối với các khu vực đã có bản đồ địa chính. Trường hợp chưa có bản đồ địa chính thì phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước phải được thể hiện trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất và đưa vào kế hoạch sử dụng đất; cập nhật, bổ sung mốc chỉ giới hành lang bảo vệ nguồn nước sau khi bản đồ địa chính được thành lập.
Việc thể hiện phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước trên bản đồ địa chính hoặc bản đồ hiện trạng sử dụng đất được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
2. Mốc chỉ giới hành lang bảo vệ nguồn nước trên bản đồ địa chính được quản lý và công bố theo quy định của pháp luật về đất đai.

Như vậy, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã xác định mốc chỉ giới hành lang bảo vệ nguồn nước trên bản đồ địa chính đối với các khu vực đã có bản đồ địa chính.

Trường hợp chưa có bản đồ địa chính thì phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước phải được thể hiện trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất và đưa vào kế hoạch sử dụng đất; cập nhật, bổ sung mốc chỉ giới hành lang bảo vệ nguồn nước sau khi bản đồ địa chính được thành lập.

Tài nguyên nước
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tài nguyên nước
Hỏi đáp Pháp luật
Quy hoạch tài nguyên nước có mâu thuẫn quy hoạch sử dụng đất quốc gia thì giải quyết như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh có nội dung liên quan đến bí mật nhà nước thì sẽ thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đội ngũ cán bộ chuyên môn thực hiện dịch vụ hỗ trợ ra quyết định điều hòa, phân phối tài nguyên nước phải có văn bằng đào tạo trình độ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Nội dung chính của nhiệm vụ lập Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
10 hành vi bị nghiêm cấm về tài nguyên nước?
Hỏi đáp Pháp luật
Kết quả hạch toán tài nguyên nước được sử dụng để làm gì? Kết quả hạch toán tài nguyên nước được thể hiện qua các chỉ số chủ yếu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nước mưa có được xem là tài nguyên nước không?
Hỏi đáp Pháp luật
Những nguồn nước nào phải lập hành lang bảo vệ? Nội dung Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Nước dưới đất là nước tồn tại trong các tầng chứa nước ở đâu? Ngưỡng khai thác nước dưới đất được lập ra nhằm mục đích gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Nội dung chính của kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt bao gồm những nội dung gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tài nguyên nước
211 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tài nguyên nước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tài nguyên nước

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào