Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán được cấp lại trong các trường hợp nào?

Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán được cấp lại trong các trường hợp nào? Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán gồm những giấy tờ nào?

Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán được cấp lại trong các trường hợp nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 9 Thông tư 202/2012/TT-BTC quy định về cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán như sau:

Điều 9. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán
1. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán được cấp lại trong các trường hợp sau:
a) Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán hết thời hạn;
b) Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán bị mất;
c) Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán bị hỏng.
2. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán hết thời hạn, nếu kiểm toán viên hành nghề muốn tiếp tục hành nghề kiểm toán thì nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán. Thời hạn nộp hồ sơ đề nghị cấp lại chậm nhất là 60 ngày trước ngày hết hạn của Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán
[...]

Như vậy, giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán được cấp lại trong các trường hợp sau:

- Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán hết thời hạn;

- Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán bị mất;

- Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán bị hỏng.

Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán được cấp lại trong các trường hợp nào?

Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán được cấp lại trong các trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán gồm những giấy tờ nào?

Căn cứ theo Điều 9 Thông tư 202/2012/TT-BTC quy định hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán gồm những giấy tờ sau:

[1] Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán đối với trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán hết thời hạn bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán

- 02 ảnh màu 3x4cm được chụp trên nền trắng trong thời hạn không quá sáu (06) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký hành nghề kiểm toán;

- Các tài liệu quy định tại khoản 2, khoản 4, khoản 8, khoản 9 Điều 4 Thông tư 202/2012/TT-BTC nếu có thay đổi so với lần đăng ký hành nghề gần nhất.

[2] Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán đối với trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán bị mất, hỏng bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán

- 02 ảnh màu 3x4cm được chụp trên nền trắng trong thời hạn không quá sáu (06) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký hành nghề kiểm toán;

- Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán cũ đối với trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán bị hỏng.

Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán bao gồm các nội dung cơ bản nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 202/2012/TT-BTC quy định về giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán như sau:

Điều 6. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán
1. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:
a) Họ và tên, năm sinh, quê quán hoặc quốc tịch, ảnh của người được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán;
b) Số và ngày cấp chứng chỉ kiểm toán viên;
c) Tên doanh nghiệp kiểm toán nơi kiểm toán viên đăng ký hành nghề;
d) Số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán;
đ) Thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán.
[...]

Như vậy, giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:

- Họ và tên, năm sinh, quê quán hoặc quốc tịch, ảnh của người được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán;

- Số và ngày cấp chứng chỉ kiểm toán viên;

- Tên doanh nghiệp kiểm toán nơi kiểm toán viên đăng ký hành nghề;

- Số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán;

- Thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán.

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Tuấn Kiệt
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào