Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo Nghị định 78?
- Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo Nghị định 78?
- Doanh nghiệp khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá thì nộp hồ sơ cho cơ quan nào?
- Bộ Tài chính có quyền từ chối cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá trong trường hợp nào?
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo Nghị định 78?
Căn cứ tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 78/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Dưới đây là mẫu số 05 Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá:
Tải về mẫu số 05 Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá Tải về
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo Nghị định 78? (Hình từ Internet)
Doanh nghiệp khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá thì nộp hồ sơ cho cơ quan nào?
Căn cứ tại điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định 78/2024/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá như sau:
Điều 6. Trình tự, thủ tục cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
1. Doanh nghiệp khi đề nghị cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
a) Lập hồ sơ theo quy định tại Điều 5 của Nghị định này bảo đảm đầy đủ, chính xác, hợp pháp và gửi đến Bộ Tài chính bằng một trong các phương thức sau: dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ công trực tuyến. Trường hợp cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, doanh nghiệp thẩm định giá phải gửi hồ sơ đến Bộ Tài chính trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá bị mất, rách hoặc thông tin thay đổi so với thông tin trên giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, doanh nghiệp;
[...]
Như vậy, doanh nghiệp khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá thì nộp hồ sơ đến Bộ Tài chính.
Bộ Tài chính có quyền từ chối cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá trong trường hợp nào?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 78/2024/NĐ-CP quy định Bộ Tài chính có quyền từ chối cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá trong trường hợp như sau:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, có nội dung chưa chính xác, Bộ Tài chính hướng dẫn doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ bằng văn bản hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
+ Doanh nghiệp có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và gửi đến Bộ Tài chính trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Việc gửi hồ sơ bổ sung, hoàn thiện được thực hiện theo phương thức sau: dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ công trực tuyến.
+ Hết thời hạn trên, trường hợp doanh nghiệp chưa bổ sung đầy đủ hồ sơ, Bộ Tài chính thông báo đến doanh nghiệp về việc không cấp bằng văn bản hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến;
- Trường hợp hồ sơ cho thấy doanh nghiệp không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, Bộ Tài chính thông báo đến doanh nghiệp lý do không cấp bằng văn bản hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến;
- Trường hợp hồ sơ cho thấy doanh nghiệp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, Bộ Tài chính cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Bảng lương của viên chức Y tế công cộng khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu là bao nhiêu?
- Mức tiền thưởng danh hiệu Anh hùng Lao động khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu là bao nhiêu?
- Công trình phụ trợ gắn liền với đường bộ bao gồm những gì? Báo hiệu đường bộ được lắp đặt bao gồm những gì?
- Nhà nước giao đất rừng đặc dụng để quản lý, sử dụng, bảo vệ, phát triển rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp cho đối tượng nào?
- Kế hoạch triển khai nhiệm vụ thực hiện đề án đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025?