Mẫu Tờ trình đề nghị khen thưởng của Viện kiểm sát nhân dân tối cao 2024 và cách ghi?

Mẫu Tờ trình đề nghị khen thưởng của Viện kiểm sát nhân dân tối cao 2024 và cách ghi? Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có thẩm quyền quyết định trao tặng những danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng nào?

Mẫu Tờ trình đề nghị khen thưởng của Viện kiểm sát nhân dân tối cao 2024 và cách ghi?

Mẫu Tờ trình đề nghị khen thưởng của Viện kiểm sát nhân dân tối cao 2024 là Mẫu số 01 được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 02/2024/TT-VKSNDTC, mẫu có dạng như sau:

Tải Mẫu Tờ trình đề nghị khen thưởng của Viện kiểm sát nhân dân tối cao 2024

Tại đây

Cách ghi Mẫu Tờ trình đề nghị khen thưởng của Viện kiểm sát nhân dân tối cao 2024 như sau:

1. Các hình thức khen thưởng: công trạng, đột xuất, chuyên đề, cống hiến, niên hạn, đối ngoại

2. Các danh hiệu thi đua thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ. Đối với các danh hiệu vinh dự Nhà nước trừ danh hiệu Bà mẹ Việt Nam anh hùng, thực hiện theo mẫu Tờ trình tại các Nghị định của Chính phủ về từng ngành, lĩnh vực. Lập riêng tờ trình theo thẩm quyền khen thưởng của Thủ tướng Chính phủ hoặc thẩm quyền khen thưởng của Chủ tịch nước

3. Ghi rõ căn cứ đề nghị khen thưởng (điểm, khoản, điều, tên văn bản).

4. Hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ: Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Chiến sỹ thi đua toàn quốc. Danh hiệu thi đua thuộc thẩm quyền của Chính phủ: Cờ thi đua của Chính phủ.

5. Hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch nước: Huân chương, Huy chương, Danh hiệu vinh dự Nhà nước.

6. Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).

7. Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).

Mẫu Tờ trình đề nghị khen thưởng của Viện kiểm sát nhân dân tối cao 2024 và cách ghi?

Mẫu Tờ trình đề nghị khen thưởng của Viện kiểm sát nhân dân tối cao 2024 và cách ghi? (Hình từ Internet)

Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có thẩm quyền quyết định trao tặng những danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng nào?

Tại khoản 1 Điều 25 Thông tư 02/2024/TT-VKSNDTC quy định thẩm quyền quyết định tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng như sau:

Điều 25. Thẩm quyền quyết định tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
1. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quyết định tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng sau đây:
a) “Bằng khen của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao”;
b) “Cờ thi đua của ngành Kiểm sát nhân dân”;
c) “Chiến sĩ thi đua ngành Kiểm sát nhân dân”;
d) Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Kiểm sát”;
đ) “Tập thể lao động xuất sắc” cho các đơn vị trong toàn ngành Kiểm sát nhân dân;
e) “Tập thể lao động tiên tiến” cho các đơn vị thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh;
g) “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, “Lao động tiên tiến” cho Thủ trưởng đơn vị thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh.
[...]

Như vậy, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quyết định tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng sau đây:

- “Bằng khen của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao”;

- “Cờ thi đua của ngành Kiểm sát nhân dân”;

- “Chiến sĩ thi đua ngành Kiểm sát nhân dân”;

- Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Kiểm sát”;

- “Tập thể lao động xuất sắc” cho các đơn vị trong toàn ngành Kiểm sát nhân dân;

- “Tập thể lao động tiên tiến” cho các đơn vị thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh;

- “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, “Lao động tiên tiến” cho Thủ trưởng đơn vị thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh.

Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có nhiệm vụ và quyền hạn gì?

Căn cứ Điều 63 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định nhiệm vụ và quyền hạn của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao như sau:

- Lãnh đạo, chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, kế hoạch công tác và xây dựng Viện kiểm sát nhân dân

- Quyết định các vấn đề về công tác của Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

- Ban hành thông tư, quyết định, chỉ thị, điều lệ, quy chế, chế độ công tác áp dụng đối với Viện kiểm sát nhân dân.

- Quy định bộ máy làm việc của Viện kiểm sát nhân dân tối cao và trình Ủy ban thường vụ Quốc hội phê chuẩn; quyết định bộ máy làm việc của Viện kiểm sát nhân dân cấp dưới

- Quy định bộ máy làm việc của Viện kiểm sát quân sự sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, trình Ủy ban thường vụ Quốc hội phê chuẩn.

- Trình Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Kiểm sát viên cao cấp, Kiểm sát viên trung cấp, Kiểm sát viên sơ cấp, Điều tra viên các ngạch, Kiểm tra viên các ngạch.

- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức vụ lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền.

- Kiến nghị xây dựng luật, pháp lệnh; chỉ đạo việc xây dựng và trình dự án luật, pháp lệnh theo quy định của pháp luật; đề nghị Ủy ban thường vụ Quốc hội giải thích Hiến pháp, luật, pháp lệnh.

- Trình Chủ tịch nước ý kiến của mình về những trường hợp người bị kết án xin ân giảm án tử hình.

- Chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc tổng kết kinh nghiệm thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp của Viện kiểm sát nhân dân.

- Tham dự các phiên họp của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao bàn về việc hướng dẫn áp dụng thống nhất pháp luật.

- Kiến nghị với Chính phủ, các bộ, ngành trong công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật.

- Chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội; trong thời gian Quốc hội không họp thì chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Ủy ban thường vụ Quốc hội và Chủ tịch nước

- Trả lời chất vấn, kiến nghị, yêu cầu của đại biểu Quốc hội.

- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Viện kiểm sát nhân dân tối cao
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Viện kiểm sát nhân dân tối cao
Hỏi đáp Pháp luật
Việt Nam có mấy Viện kiểm sát nhân dân tối cao? Địa chỉ Viện kiểm sát nhân dân tối cao ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Viện kiểm sát nhân dân tối cao tuyển dụng công chức nghiệp vụ kiểm sát năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu yêu cầu cử người phiên dịch/người dịch thuật của Viện kiểm sát nhân dân tối cao mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị thay đổi người phiên dịch của Viện kiểm sát nhân dân tối cao mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Tờ trình đề nghị khen thưởng của Viện kiểm sát nhân dân tối cao 2024 và cách ghi?
Hỏi đáp Pháp luật
Thanh tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao có chức năng nhiệm vụ gì? Cơ cấu tổ chức của Thanh tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn để được bổ nhiệm kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn bổ nhiệm Điều tra viên cao cấp của Viện kiểm sát nhân dân tối cao từ 10/6/2024 là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn bổ nhiệm Thủ trưởng cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao từ 10/06/2024 là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao do ai bầu? Có nhiệm vụ và quyền hạn gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Viện kiểm sát nhân dân tối cao
Nguyễn Thị Hiền
261 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Viện kiểm sát nhân dân tối cao

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Viện kiểm sát nhân dân tối cao

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào