Ai có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất?

Việc cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất phải bảo đảm các nguyên tắc nào? Ai có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất?

Việc cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất phải bảo đảm các nguyên tắc nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 89 Luật Đất đai 2024 quy định về cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất như sau:

Điều 89. Cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất
1. Việc cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
a) Tiến hành công khai, minh bạch, dân chủ, khách quan, bảo đảm trật tự, an toàn, đúng quy định của pháp luật;
b) Thời điểm bắt đầu tiến hành cưỡng chế được thực hiện trong giờ hành chính. Không thực hiện cưỡng chế trong thời gian từ 10 giờ đêm ngày hôm trước đến 06 giờ sáng ngày hôm sau; các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, ngày lễ theo truyền thống của đồng bào dân tộc; trong thời gian 15 ngày trước và sau thời gian nghỉ Tết Âm lịch và các trường hợp đặc biệt khác làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến an ninh, chính trị, trật tự, an toàn xã hội, phong tục, tập quán tại địa phương;
c) Việc cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất được thực hiện với người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất và đối tượng khác có liên quan đến khu đất thu hồi (nếu có).
[...]

Như vậy, việc cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:

- Tiến hành công khai, minh bạch, dân chủ, khách quan, bảo đảm trật tự, an toàn, đúng quy định của pháp luật;

- Thời điểm bắt đầu tiến hành cưỡng chế được thực hiện trong giờ hành chính. Không thực hiện cưỡng chế trong thời gian từ 10 giờ đêm ngày hôm trước đến 06 giờ sáng ngày hôm sau; các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, ngày lễ theo truyền thống của đồng bào dân tộc; trong thời gian 15 ngày trước và sau thời gian nghỉ Tết Âm lịch và các trường hợp đặc biệt khác làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến an ninh, chính trị, trật tự, an toàn xã hội, phong tục, tập quán tại địa phương;

- Việc cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất được thực hiện với người sử dụng ất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất và đối tượng khác có liên quan đến khu đất thu hồi (nếu có).

Ai có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất?

Ai có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất? (Hình từ Internet)

Ai có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 89 Luật Đất đai 2024 quy định về cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất như sau:

Điều 89. Cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất
[...]
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất và tổ chức thực hiện quyết định cưỡng chế.
Quyết định cưỡng chế phải được thi hành trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày người bị cưỡng chế nhận được quyết định cưỡng chế hoặc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã lập biên bản về việc người bị cưỡng chế vắng mặt hoặc người bị cưỡng chế từ chối nhận quyết định cưỡng chế, trừ trường hợp quyết định cưỡng chế quy định thời gian dài hơn.
[...]

Theo quy định nêu trên, thì chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện là người có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất và tổ chức thực hiện quyết định cưỡng chế.

Quyết định cưỡng chế phải được thi hành trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày người bị cưỡng chế nhận được quyết định cưỡng chế hoặc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã lập biên bản về việc người bị cưỡng chế vắng mặt hoặc người bị cưỡng chế từ chối nhận quyết định cưỡng chế, trừ trường hợp quyết định cưỡng chế quy định thời gian dài hơn.

Hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai là hành vi nào?

Căn cứ theo Điều 11 Luật Đất đai 2024 quy định về hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai là các hành vi sau:

- Lấn đất, chiếm đất, hủy hoại đất.

- Vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước về đất đai.

- Vi phạm chính sách về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số.

- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định của pháp luật về quản lý đất đai.

- Không cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin đất đai không chính xác, không đáp ứng yêu cầu về thời hạn theo quy định của pháp luật.

- Không ngăn chặn, không xử lý hành vi vi phạm pháp luật về đất đai.

- Không thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện quyền của người sử dụng đất.

- Sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất mà không đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.

- Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.

- Cản trở, gây khó khăn đối với việc sử dụng đất, việc thực hiện quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

- Phân biệt đối xử về giới trong quản lý, sử dụng đất đai.

Thu hồi đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thu hồi đất
Hỏi đáp Pháp luật
Tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất được tính dựa vào đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất có mồ mả thì có bị thu hồi đất không? Mồ mả trong phạm vi đất thu hồi phải di dời mà không có người thân thì xử lý như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thu hồi đất đối với người sử dụng đất không thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/8/2024, cưỡng chế thu hồi đất của dân có được thực hiện ngoài giờ hành chính không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/8/2024, không thực hiện cưỡng chế thu hồi đất trong khoảng thời gian nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thu hồi đất nông nghiệp được hỗ trợ ổn định sản xuất, kinh doanh theo Nghị định 88 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Quyết định cưỡng chế thu hồi đất mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
02 trường hợp thu hồi đất do có nguy cơ đe dọa tính mạng con người?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh trong trường hợp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thu hồi đất
Nguyễn Tuấn Kiệt
89 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thu hồi đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thu hồi đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào