Điểm chuẩn Đại học Ngoại ngữ - Đại học quốc gia Hà Nội 2024 là bao nhiêu?
Điểm chuẩn Đại học Ngoại ngữ - Đại học quốc gia Hà Nội 2024 là bao nhiêu?
Ngày 18/8/2024, Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học quốc gia Hà Nội đã công bố điểm chuẩn đại học 2024.
Dưới đây là điểm chuẩn đại học Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học quốc gia Hà Nội 2024 như sau:
STT | Ngành | Mã ngành | Điểm trúng tuyển |
1. | Sư phạm tiếng Anh | 7140231 | 38.45 |
2. | Sư phạm tiếng Trung | 7140234 | 37.85 |
3. | Sư phạm tiếng Đức | 7140235 | 36.94 |
4. | Sư phạm tiếng Nhật | 7140236 | 37.21 |
5. | Sư phạm tiếng Hàn Quốc | 7140237 | 37.31 |
6. | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 36.99 |
STT | Ngành | Mã ngành | Điểm trúng tuyển |
7. | Ngôn ngữ Nga | 7220202 | 34.24 |
8. | Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | 34.53 |
9. | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 37.00 |
10. | Ngôn ngữ Đức | 7220205 | 35.82 |
11. | Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | 35.40 |
12. | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | 36.38 |
13. | Ngôn ngữ Ả Rập | 7220211 | 33.42 |
14. | Văn hóa và truyền thông xuyên quốc gia | 7220212QTD | 36.50 |
15. | Kinh tế – Tài chính | 7903124 | 26.75 |
Điểm trúng tuyển là tổng điểm của 3 bài thi trong tổ hợp thí sinh dùng để xét tuyển (điểm môn Ngoại ngữ tính hệ số 2) và điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có). Mỗi ngành học chỉ có một điểm trúng tuyển, không phân biệt điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp.
Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng.
Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn Ngoại ngữ x 2 + (Điểm ưu tiên (thang 40) / 3 x 4)
Trường hợp các thí sinh bằng điểm trúng tuyển ở cuối danh sách, nếu vẫn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên xét trúng tuyển cho thí sinh có thứ tự nguyện vọng (TT NV) cao hơn (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
PHỤ LỤC. BẢNG ĐIỀU KIỆN TRÚNG TUYỂN ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2024
STT |
Ngành |
Mã ngành | Điểm trúng tuyển | Nguyện vọng trúng tuyển (áp dụng đối với thí sinh có điểm xét tuyển bằng điểm trúng tuyển) |
1. | Sư phạm tiếng Anh | 7140231 | 38.45 | NV1 |
2. | Sư phạm tiếng Trung | 7140234 | 37.85 | NV1 |
3. | Sư phạm tiếng Đức | 7140235 | 36.94 | Từ NV1 đến NV5 |
4. | Sư phạm tiếng Nhật | 7140236 | 37.21 | NV1 |
5. | Sư phạm tiếng Hàn Quốc | 7140237 | 37.31 | NV1 |
6. | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 36.99 | NV1 |
7. | Ngôn ngữ Nga | 7220202 | 34.24 | NV1, NV2 |
8. | Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | 34.53 | NV1 |
9. | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 37.00 | NV1, NV2, NV3 |
10. | Ngôn ngữ Đức | 7220205 | 35.82 | NV1, NV2 |
11. | Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | 35.40 | NV1, NV2, NV3 |
12. | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | 36.38 | NV1, NV2 |
13. | Ngôn ngữ Ả Rập | 7220211 | 33.42 | NV1, NV2 |
14. | Văn hóa và truyền thông xuyên quốc gia | 7220212QTD | 36.50 | NV1 |
15. | Kinh tế – Tài chính | 7903124 | 26.75 | NV1 |
Lưu ý:
Điểm trúng tuyển là tổng điểm của 3 bài thi trong tổ hợp thí sinh dùng để xét tuyển (điểm môn Ngoại ngữ tính hệ số 2) và điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có). Mỗi ngành học chỉ có một điểm trúng tuyển, không phân biệt điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp.
Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng.
Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn Ngoại ngữ x 2 + (Điểm ưu tiên (thang 40) / 3 x 4)
Điểm chuẩn Đại học Ngoại ngữ - Đại học quốc gia Hà Nội 2024 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Phương thức tuyển sinh Đại học Ngoại ngữ - Đại học quốc gia Hà Nội 2024?
Căn cứ Thông báo tuyển sinh đại học vào Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024 Tải về thì phương thức tuyển sinh Đại học Ngoại ngữ - Đại học quốc gia Hà Nội 2024 như sau:
(1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và xét tuyển dự bị đại học
– Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
– Xét tuyển thí sinh thuộc các trường dự bị đại học
(2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN và xét tuyển kết quả học tập THPT kết hợp phỏng vấn
– Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN
– Xét tuyển kết quả học tập THPT kết hợp phỏng vấn
(3) Xét tuyển kết quả bài thi Đánh giá năng lực học sinh THPT do ĐHQGHN hoặc ĐHQG HCM tổ chức
(4) Xét tuyển chứng chỉ quốc tế, chứng chỉ ngoại ngữ
– Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp kết quả học tập bậc THPT
– Xét tuyển chứng chỉ quốc tế (SAT, ACT, A-Level)
– Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
(5) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Thủ tục duyệt công nhận tốt nghiệp THPT thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo Điều 44 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT quy định trình tự, thủ tục duyệt công nhận tốt nghiệp THPT thực hiện các bước như sau:
Điều 44. Duyệt công nhận tốt nghiệp THPT
1. Hồ sơ duyệt công nhận tốt nghiệp THPT bao gồm:
a) Bản ghi thông tin xét công nhận tốt nghiệp THPT;
b) Danh sách thí sinh được đề nghị công nhận tốt nghiệp THPT;
c) Danh sách và hồ sơ thí sinh được đặc cách, miễn thi, được tốt nghiệp THPT do phúc khảo hoặc giải quyết khiếu nại về hồ sơ thi;
d) Đĩa CD chứa dữ liệu thi;
đ) Những biên bản liên quan;
e) Các loại hồ sơ khác theo hướng dẫn hằng năm của Bộ GDĐT.
2. Trình tự duyệt công nhận tốt nghiệp THPT:
a) Giám đốc sở GDĐT duyệt công nhận tốt nghiệp THPT đối với các thí sinh đủ điều kiện và chịu trách nhiệm trước Bộ GDĐT về kết quả công nhận tốt nghiệp THPT của tỉnh mình;
b) Sau khi báo cáo Bộ GDĐT, Giám đốc sở GDĐT công bố kết quả công nhận tốt nghiệp THPT và thông báo cho các trường phổ thông để niêm yết Danh sách thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT và cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời cho thí sinh;
c) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời do Hiệu trưởng trường phổ thông nơi thí sinh ĐKDT ký và có giá trị đến khi được cấp Bằng tốt nghiệp THPT chính thức;
d) Các sở GDĐT gửi Danh sách thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT về Bộ GDĐT ngay sau khi kết thúc kỳ thi để quản lý, theo dõi.
Như vậy, trình tự, thủ tục duyệt công nhận tốt nghiệp THPT thực hiện các bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ duyệt công nhận tốt nghiệp THPT bao gồm:
- Bản ghi thông tin xét công nhận tốt nghiệp THPT;
- Danh sách thí sinh được đề nghị công nhận tốt nghiệp THPT;
- Danh sách và hồ sơ thí sinh được đặc cách, miễn thi, được tốt nghiệp THPT do phúc khảo hoặc giải quyết khiếu nại về hồ sơ thi;
- Đĩa CD chứa dữ liệu thi;
- Những biên bản liên quan;
- Các loại hồ sơ khác theo hướng dẫn hằng năm của Bộ GDĐT.
Bước 2: Duyệt công nhận tốt nghiệp THPT
- Giám đốc sở GDĐT duyệt công nhận tốt nghiệp THPT đối với các thí sinh đủ điều kiện và chịu trách nhiệm trước Bộ GDĐT về kết quả công nhận tốt nghiệp THPT của tỉnh mình;
- Sau khi báo cáo Bộ GDĐT, Giám đốc sở GDĐT công bố kết quả công nhận tốt nghiệp THPT và thông báo cho các trường phổ thông để niêm yết Danh sách thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT và cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời cho thí sinh;
Bước 3: Trả giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời do Hiệu trưởng trường phổ thông nơi thí sinh ĐKDT ký và có giá trị đến khi được cấp Bằng tốt nghiệp THPT chính thức;
- Các sở GDĐT gửi Danh sách thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT về Bộ GDĐT ngay sau khi kết thúc kỳ thi để quản lý, theo dõi.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tăng lương hưu 2025 cho những người nghỉ hưu theo Nghị định 75 đúng không?
- Lịch nghỉ Tết Âm lịch 2025 của học sinh Long An?
- Xem lịch âm tháng 12 năm 2024: Đầy đủ, chi tiết, mới nhất?
- Các trường hợp nào không phải đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng?
- Xác định số ngày giường điều trị nội trú để thanh toán tiền giường bệnh như thế nào từ ngày 01/01/2025?