Tải Mẫu thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai mẫu số 03/ĐK năm 2024?

Tải Mẫu thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai mẫu số 03/ĐK năm 2024? Có những hình thức nộp hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất nào?

Tải Mẫu thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai mẫu số 03/ĐK năm 2024?

Mẫu thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai mới nhất 2024 là Mẫu số 03/ĐK được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP, mẫu có dạng như sau:

Tải Mẫu thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai mẫu số 03/ĐK năm 2024

Tại đây

Tải Mẫu thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai Mẫu số 03/ĐK năm 2024?

Tải Mẫu thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai Mẫu số 03/ĐK năm 2024? (Hình từ Internet)

Có những hình thức nộp hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 21 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định về tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất như sau:

Điều 21. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất
[...]
2. Hình thức nộp hồ sơ:
Người yêu cầu đăng ký được lựa chọn nộp hồ sơ theo các hình thức sau đây:
a) Nộp trực tiếp tại các cơ quan quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Nộp thông qua dịch vụ bưu chính;
c) Nộp tại địa điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;
d) Nộp trên Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh;
đ) Khi nộp hồ sơ tại cơ quan quy định tại khoản 1 Điều này theo hình thức quy định tại các điểm a, b và c khoản này thì người yêu cầu đăng ký được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu hoặc nộp bản chính giấy tờ hoặc nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực, trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản này; trường hợp nộp hồ sơ theo hình thức quy định tại điểm d khoản này thì hồ sơ nộp phải được số hóa từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật;
e) Đối với thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà thực hiện xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người yêu cầu đăng ký nộp bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
[...]

Theo đó, người yêu cầu đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất được lựa chọn nộp hồ sơ theo các hình thức sau đây:

(1) Nộp trực tiếp tại các cơ quan:

- Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;

- Văn phòng đăng ký đất đai;

- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

(2) Nộp thông qua dịch vụ bưu chính;

(3) Nộp tại địa điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;

(4) Nộp trên Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh;

(5) Khi nộp hồ sơ tại cơ quan theo hình thức quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định 101/2024/NĐ-CP thì người yêu cầu đăng ký được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu hoặc nộp bản chính giấy tờ hoặc nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực, trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản 2 Điều 21 Nghị định 101/2024/NĐ-CP

Trường hợp nộp hồ sơ theo hình thức quy định tại điểm d khoản 2 Điều 21 Nghị định 101/2024/NĐ-CP thì hồ sơ nộp phải được số hóa từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật;

(6) Đối với thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà thực hiện xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người yêu cầu đăng ký nộp bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc tổ chức triển khai đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 20 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp trong việc tổ chức triển khai đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất như sau:

Điều 20. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp trong việc tổ chức triển khai đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm sau đây:
a) Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thực hiện việc tuyên truyền và tổ chức thực hiện đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và lập, cập nhật, chỉnh lý và quản lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
b) Bố trí kinh phí để thực hiện việc đăng ký đất đai lần đầu.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm triển khai đăng ký đất đai; hằng năm chỉ đạo rà soát và tổ chức đăng ký đất đai đối với các trường hợp chưa thực hiện đăng ký trên địa bàn; chỉ đạo việc kiểm tra, xử lý các trường hợp không đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật.
[...]

Theo đó, trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc tổ chức triển khai đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất như sau:

- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thực hiện việc tuyên truyền và tổ chức thực hiện đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và lập, cập nhật, chỉnh lý và quản lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;

- Bố trí kinh phí để thực hiện việc đăng ký đất đai lần đầu.

Đăng ký đất đai
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký đất đai
Hỏi đáp Pháp luật
Theo Luật Đất đai 2024, ai là người bắt buộc phải thực hiện đăng ký đất đai?
Hỏi đáp Pháp luật
Không đăng ký đất đai lần đầu bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức xử phạt đối với hành vi không đăng ký đất đai là bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý ở cấp tỉnh như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nộp hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc đăng ký lần đầu đối với đất đai, tài sản gắn liền với đất áp dụng cho trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải về toàn bộ Phụ lục Nghị định 101/2024/NĐ-CP về đăng ký đất đai file Word?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/8/2024, trường hợp nào sẽ bị từ chối nhận hồ sơ đăng ký đất đai?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu trong bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 07/ĐK biên bản của Hội đồng đăng ký đất đai lần đầu năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký đất đai
Nguyễn Thị Hiền
992 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào