Bảng giá đất tỉnh Bình Dương mới nhất 2024? Các yếu tố nào ảnh hưởng đến giá đất nông nghiệp và giá đất phi nông nghiệp theo Nghị định 71?

Bảng giá đất tỉnh Bình Dương mới nhất 2024 được quy định ở văn bản nào? Các yếu tố nào ảnh hưởng đến giá đất nông nghiệp và giá đất phi nông nghiệp theo Nghị định 71?

Bảng giá đất tỉnh Bình Dương mới nhất 2024?

Ngày 20/12/2019, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương đã ban hành Quyết định 36/2019/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất tỉnh Bình Dương giai đoạn 2020-2024.

Tính đến thời điểm hiện nay (tháng 8/2024), tỉnh Bình Dương vẫn áp dụng bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định 36/2019/QĐ-UBND cho đến khi có văn bản thay thế.

Trong đó, Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương dùng làm căn cứ để:

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.

- Tính thuế sử dụng đất.

- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.

- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.

- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

- Xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.

Bảng giá đất tỉnh Bình Dương mới nhất 2024? Các yếu tố nào ảnh hưởng đến giá đất nông nghiệp và giá đất phi nông nghiệp theo Nghị định 71?

Bảng giá đất tỉnh Bình Dương mới nhất 2024? Các yếu tố nào ảnh hưởng đến giá đất nông nghiệp và giá đất phi nông nghiệp theo Nghị định 71? (Hình từ Internet)

Các yếu tố nào ảnh hưởng đến giá đất nông nghiệp và giá đất phi nông nghiệp theo Nghị định 71?

Tại Điều 8 Nghị định 71/2024/NĐ-CP có quy định về các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất nông nghiệp và giá đất phi nông nghiệp cụ thể như sau:

[1] Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất đối với đất phi nông nghiệp, bao gồm:

- Vị trí, địa điểm của thửa đất, khu đất;

- Điều kiện về giao thông: độ rộng, kết cấu mặt đường, tiếp giáp với 01 hoặc nhiều mặt đường;

- Điều kiện về cấp thoát nước, cấp điện;

- Diện tích, kích thước, hình thể của thửa đất, khu đất;

- Các yếu tố liên quan đến quy hoạch xây dựng gồm: hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng, chỉ giới xây dựng, giới hạn về chiều cao công trình xây dựng, giới hạn số tầng hầm được xây dựng theo quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (nếu có);

- Hiện trạng môi trường, an ninh;

- Thời hạn sử dụng đất;

- Các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất phù hợp với điều kiện thực tế, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của địa phương.

[2] Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất đối với đất nông nghiệp, bao gồm:

- Năng suất cây trồng, vật nuôi;

- Vị trí, đặc điểm thửa đất, khu đất: khoảng cách gần nhất đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm;

- Điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm: độ rộng, cấp đường, kết cấu mặt đường; điều kiện về địa hình;

- Thời hạn sử dụng đất, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất;

- Các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất phù hợp với thực tế, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của địa phương.

Bảng giá đất sẽ quy định cụ thể giá của những loại đất nào?

Tại Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP có quy định về nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất như sau:

Điều 12. Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất
1. Quy định cụ thể giá các loại đất:
a) Giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
b) Giá đất trồng cây lâu năm;
c) Giá đất rừng sản xuất;
d) Giá đất nuôi trồng thủy sản;
đ) Giá đất làm muối;
e) Giá đất ở tại nông thôn;
g) Giá đất ở tại đô thị;
h) Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp;
i) Giá đất thương mại, dịch vụ;
k) Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;
l) Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
m) Giá các loại đất trong khu công nghệ cao;
n) Giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai chưa được quy định từ điểm a đến điểm m khoản này theo yêu cầu quản lý của địa phương.
2. Xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất:
a) Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng thì căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
b) Đối với đất chăn nuôi tập trung, các loại đất nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
c) Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
d) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt thì căn cứ vào giá đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất. Trường hợp trong bảng giá đất không có giá loại đất cùng mục đích sử dụng thì căn cứ vào giá đất ở tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
đ) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng thì căn cứ vào mục đích sử dụng để quy định mức giá đất cho phù hợp;
[...]

Theo đó, bảng giá đất sẽ quy định cụ thể giá của những loại đất sau đây:

- Giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;

- Giá đất trồng cây lâu năm;

- Giá đất rừng sản xuất;

- Giá đất nuôi trồng thủy sản;

- Giá đất làm muối;

- Giá đất ở tại nông thôn;

- Giá đất ở tại đô thị;

- Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp;

- Giá đất thương mại, dịch vụ;

- Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;

- Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;

- Giá các loại đất trong khu công nghệ cao;

- Giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 chưa được quy định từ điểm a đến điểm m khoản 1 Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP theo yêu cầu quản lý của địa phương.

Bảng giá đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bảng giá đất
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng giá đất tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu mới nhất 2024? Bà Rịa Vũng Tàu giáp với tỉnh thành nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng giá đất tỉnh Bình Dương mới nhất 2024? Các yếu tố nào ảnh hưởng đến giá đất nông nghiệp và giá đất phi nông nghiệp theo Nghị định 71?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng giá đất theo quy định Luật Đất đai 2013 có còn được áp dụng?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bảng giá đất nông nghiệp theo Nghị định 71 mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Bảng tổng hợp giá đất cấp tỉnh áp dụng từ ngày 1/8/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng giá đất tại Đà Nẵng mới nhất 2024? Các hệ số giá đất áp dụng tại khu công nghệ cao ở Đà Nẵng được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng giá đất tại Hà Nội mới nhất 2024? Hồ sơ thẩm định dự thảo bảng giá đất gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Lập dự án xây dựng bảng giá đất bao gồm các nội dung nào? Trình tự lập dự án xây dựng bảng giá đất thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng giá đất tại TP. Hồ Chí Minh dự kiến áp dụng từ ngày 01/8/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Các loại đất cần xác định khu vực trong bảng giá đất bao gồm những loại đất nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bảng giá đất
Huỳnh Minh Hân
51 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bảng giá đất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào