Hướng dẫn đăng ký ví điện tử trên VNEID chi tiết, đơn giản 2024?
Hướng dẫn đăng ký ví điện tử trên VNEID chi tiết, đơn giản 2024?
Dưới đây là hướng dẫn đăng ký ví điện tử trên VNEID chi tiết, đơn giản 2024:
Bước 1:
Đăng nhập ứng dụng VNeID, tại màn hình trang chủ tài khoản định danh mức 2 nhân "Dịch vụ khác"
Bước 2:
Nhấn "Dịch vụ ví điện tử"
Bước 3:
Bước 3.1: Xác thực bằng passcode
Nhập đúng passcode
Bước 3.2: Xác thực bằng khuôn mặt (Face ID)
Trường hợp công dân đã cài đặt phương thức xác thực bằng khuôn mặt (Face ID) thay thế nhập passcode
Bước 3.3: Xác thực bằng vân tay (Touch ID)
Trường hợp công dân đã cài đặt phương thức xác thực bằng vân tay (Touch ID) thay thế nhập passcode
Bước 4:
Nhấn "Đăng ký ví điện tử"
Bước 5:
- Nhấn Đăng ký ví điện tử
Bước 6:
Tìm kiếm tên ví và nhấn vào ví muốn đăng ký
Lưu ý: Công dân sẽ không thể tạo yêu cầu đăng ký ví khi đang có yêu cầu đăng ký ví điện tử đang được xử lý hoặc đã mở thành công ví điện tử trước đó.
Bước 7:
- Tích ô “Tôi xác nhận thông tin trên là đúng và đồng ý với Điều khoản sử dụng dịch vụ và chính sách quyền riêng tư của EPAY”
- Nhấn "Tiếp tục"
Bước 8:
- Nhấn vào e để hiện thông tin và kiểm tra thông tin cá nhân
- Tích ô “Tôi đã đọc Mục đích chia sẻ, xử lý dữ liệu, Quyền, nghĩa vụ của chủ thể dữ liệu và đồng ý chia sẻ, xử lý dữ liệu cá nhân”
- Nhấn "Xác nhận"
(*) Nhấn vào Quyền, nghĩa vụ của chủ thể dữ liệu để xem nội dung quyền, nghĩa vụ của chủ thể dữ liệu.
Bước 9:
Tạo yêu cầu đăng ký ví thành công
- Nhấn "Điều hướng ngay để chuyển sang ứng dụng EPAY để hoàn tất thủ tục đăng ký ví điện tử"
- Nhấn "Lịch sử yêu cầu" để chuyển sang xem lịch sử yêu cầu
- Nhấn "Quay về trang chủ" để quay về trang chủ tài khoản định danh điện tử.
Hướng dẫn đăng ký ví điện tử trên VNEID chi tiết, đơn giản 2024? (Hình từ Internet)
Mức giao dịch tối đa qua ví điện tử là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 1 Điều 26 Thông tư 40/2024/TT-NHNN quy định tổng hạn mức giao dịch qua các ví điện tử cá nhân của 01 khách hàng tại 01 tổ chức cung ứng dịch vụ ví điện tử tối đa là 100 triệu đồng Việt Nam trong một tháng, bao gồm cả giao dịch chuyển tiền và thanh toán, cụ thể:
- Rút tiền ra khỏi ví điện tử về tài khoản đồng Việt Nam của chủ ví điện tử tại ngân hàng liên kết;
- Chuyển tiền đến tài khoản đồng Việt Nam mở tại ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 25 Thông tư 40/2024/TT-NHNN
- Chuyển tiền đến ví điện tử khác trong cùng hệ thống (do một tổ chức cung ứng dịch vụ ví điện tử mở);
- Chuyển tiền đến ví điện tử khác ngoài hệ thống (do tổ chức cung ứng dịch vụ ví điện tử khác mở);
- Thanh toán cho hàng hóa, dịch vụ; nộp phí, lệ phí cho các dịch vụ công hợp pháp theo quy định của pháp luật.
Lưu ý: Quy định này không áp dụng đối với:
- Ví điện tử cá nhân của người có ký hợp đồng hoặc thỏa thuận làm đơn vị chấp nhận thanh toán với tổ chức cung ứng dịch vụ ví điện tử;
- Các giao dịch thanh toán: Thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; điện; nước; viễn thông; các loại phí, giá, tiền dịch vụ liên quan đến hoạt động giao thông của phương tiện giao thông đường bộ; học phí; viện phí; đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế phí bảo hiểm theo quy định tại Luật Kinh doanh bảo hiểm; chi trả các khoản nợ đến hạn, quá hạn, lãi và các chi phí phát sinh cho ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Thông tin về chủ ví điện tử là khách hàng tổ chức gồm những gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 20 Thông tư 40/2024/TT-NHNN quy định thông tin về khách hàng mở ví điện tử như sau:
Điều 20. Thông tin về khách hàng mở ví điện tử
[...]
2. Đối với ví điện tử của khách hàng tổ chức phải bao gồm các thông tin sau:
a) Thông tin về chủ ví điện tử gồm: tên giao dịch đầy đủ và viết tắt; địa chỉ đặt trụ sở chính; địa chỉ giao dịch; số giấy phép thành lập hoặc số giấy tờ chứng minh tổ chức được thành lập, hoạt động hợp pháp; mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế (nếu có); mẫu dấu (nếu có); số định danh của tổ chức (nếu có); số điện thoại; số fax, trang thông tin điện tử (nếu có); lĩnh vực hoạt động, kinh doanh;
b) Thông tin về người đại diện hợp pháp của tổ chức mở ví điện tử và người được ủy quyền (nếu có) theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều này;
c) Thông tin về kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán (nếu có) của tổ chức mở ví điện tử theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều này.
Theo đó, thông tin về chủ ví điện tử là khách hàng tổ chức gồm:
- Tên giao dịch đầy đủ và viết tắt; địa chỉ đặt trụ sở chính;
- Địa chỉ giao dịch; số giấy phép thành lập hoặc số giấy tờ chứng minh tổ chức được thành lập, hoạt động hợp pháp;
- Mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế (nếu có);
- Mẫu dấu (nếu có);
- Số định danh của tổ chức (nếu có);
- Số điện thoại; số fax, trang thông tin điện tử (nếu có);
- Lĩnh vực hoạt động, kinh doanh.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu thống kê tăng giảm Đảng viên theo Hướng dẫn 11?
- Tải Hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 200 file Excel cập nhật chi tiết, mới nhất?
- Xem lịch âm tháng 11 năm 2024: Đầy đủ, chi tiết, mới nhất?
- Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao là cán bộ hay công chức?
- Danh mục, số lượng phương tiện phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ trang bị chuyên ngành theo Thông tư 55?